Đề thi Toán lớp 5 giữa học kì 2 năm học 2022 – 2023 có đáp án

Giải đề thi -
đề thi toán lớp 5 giữa học kì 2 năm 2022

Tổng hợp các Đề thi Toán lớp 5 giữa học kì 2 năm học 2022 – 2023 có đáp án thuộc chương trình Giáo dục phổ thông 2006

Đề thi Toán lớp 5 giữa học kì 2 năm học 2022 – 2023 có đáp án – Đề 1

Đề Thi thuộc chương trình Giáo dục phổ thông 2006

Phần I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

 Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính). Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong các câu 1, 2, 3.

Bài 1: (1 điểm)

1a/ Số thập phân gồm 7 trăm, 4 đơn vị và 8 phần trăm được viết là:

A. 740,8

B. 407,08

C. 704,08

D. 804,07 

1b/ Dãy số thập phân nào dưới đây được viết theo thứ tự tăng dần:

A. 12,167;  12,089;  12,28;  12,071
C. 12,28;  12,089;  12,071 ;  12,167

B. 12,167;  12,071;  12,089;  12,28
D. 12,071;  12,089;  12,167;  12,28

Bài 2: (1 điểm)

2a/ 2 ngày 15 giờ = …..giờ. Số cần điền vào chỗ chấm là: 

A. 36giờ

B. 63 giờ

C. 135 giờ

D. 215giờ

2b/ Để thực hiện tốt nguyên tắc 5K của Bộ Y tế về phòng chống dịch COVID 19, trường Tiểu học Hòa Bình mua 4 chai nước rửa tay kháng khuẩn hết 96 000 đồng. Hỏi trường Tiểu học Hòa Bình mua 25 chai như vậy hết bao nhiêu tiền?

A. 60 000 đồng

B. 24 000 đồng

C. 600 000 đồng

D. 384 000 đồng

Bài 3: (1 điểm)

3a/ Chiếc khăn quàng đỏ là niềm tự hào của Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Diện tích của chiếc khăn quàng đỏ có đáy 10 dm, chiều cao 25 cm là:

A. 125 dm2

B. 12,5 dm2

C. 17,5 dm2

D. 1,25 dm2

3b/ Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 8 dm là:

A. 64 dm2

B. 128 dm2

C. 256 dm2

D. 384 dm2

Phần II: TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:          

a/ 54,5  –  2,87 
………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

b/ 10 giờ 52 phút + 3 giờ 45 phút
………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

c/ 43,05  x  2,8
………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

d/ 10 giờ 48 phút : 9   
………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

Bài 2: (2 điểm)

a/ Tính giá trị của biểu thức:  (1 điểm)
1 giờ 30 phút + 3 giờ 14 phút x 2  

b/ Tìm y: (1 điểm)
y + 17,5 =100 : 2,5

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: (2 điểm) Giải Lê Quý Đôn trên báo Nhi Đồng là sân chơi học tập bổ ích dành cho học sinh Tiểu học. Đợt một và đợt hai, các lớp nộp bài về cho thầy Tổng phụ trách 1692 bài. Sau khi kiểm tra có 12 bài không đúng thể lệ dự thi  nên bị loại. Tính số bài của mỗi đợt Trường Hòa Bình gửi nộp dự thi Giải Lê Quý Đôn biết rằng số bài ở đợt một bằng 3/4số bài ở đợt hai?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: (1 điểm) Một thùng nước hình hộp chữ nhật có thể tích 81,6 dm3. Hiện thùng đang đầy nước. Người ta bỏ vào thùng một khối sắt hình lập phương cạnh 0,4 m thì nước trong thùng tràn ra. Đố bạn nước trong thùng còn bao nhiêu lít? (1dm3 = 1l)

Bài giải

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Đáp án và lời giải chi tiết Đề thi Toán lớp 5 giữa học kì 2 năm học 2022 – 2023 – Đề 1

PHẦN I: (3 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái trước mỗi câu trả lời đúng đạt 0,5 điểm. Khoanh sai hoặc dư đáp án 0 điểm.

1a/  C. 704,08  vì  Số thập phân gồm 7 trăm, 4 đơn vị và 8 phần trăm được viết là704,08 

1b/  D. 12,071;  12,089;  12,167;  12,28  vì  đây là dãy số thập phân được viết theo thứ tự tăng dần.

2a/  B. 63 giờ  vì đổi 2 ngày 15 giờ = 63 giờ.

2b/  C. 600 000 đồng   

vì  mua 1 chai nước rửa tay kháng khuẩn hết: 96 000 : 4 = 24 000 (đồng)

nên  mua 25 chai nước rửa tay kháng khuẩn hết: 24 000 x 5 = 600 000 (đồng)   

3a/  B. 12,5 dm2 vì đổi 25 cm = 2,5 dm. Diện tích của chiếc khăn quàng đỏ có đáy 10 dm, chiều cao 2,5 dm là: 10 x 2,5 : 2 =  12,5 (dm2)

3b/ D. 384 dm2  vì  Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 8 dm là: 8 x 8 x 6 = 384 (dm2 )

PHẦN II: (7 điểm): 

Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính: Học sinh làm đúng mỗi bài đạt 0,5 điểm

đề thi toán lớp 5 giữa học kì 2 năm 2022 đề 1


Bài 2: (2 điểm): Học sinh làm đúng mỗi bài đạt 1đ

a/   Tính giá trị biểu thức:

    1 giờ 30 phút + 3 giờ 14 phút x 2

    = 1 giờ 30 phút + 6 giờ 28 phút    (0,5đ)

    = 7 giờ 58 phút        (0,5đ)

b/ Tìm y

   y + 17,5 =100 : 2,5

     y + 17,5 = 40              (0,5đ)

     y             = 40 – 17,5

     y             = 22,5            (0,5đ)

Bài 3: (2 điểm)

Tổng số bài gửi dự thi giải Lê Quý Đôn: 

1692 – 12 = 1680 (bài) (0,5đ)

Tổng số phần bằng nhau: 

3 + 4 = 7 (phần)  (0,5đ)

 Số bài đợt 1 Trường Hòa Bình gửi nộp dự thi Giải Lê Quý Đôn:         

(1680 : 7) x 3 = 720 (bài) (0,5đ)

           Số bài đợt 2 Trường Hòa Bình gửi nộp dự thi Giải Lê Quý Đôn:         

(1680 : 7) x 4 = 960 (bài)  (0,5đ)

Đáp số: 720 bài ;  960 bài  

Bài 4: (1 điểm) 

Thể tích khối sắt hình lập phương:

0,4 x 0,4 x 0,4 = 0,064 (m3) = 64 (dm3)      (0,5đ)

Số lít nước trong thùng còn là:

81,6 – 64 = 17,6 (dm3) = 17,6 (l)                 (0,5đ)

Đáp số : 17,6 l

Giáo viên biên soạn đề thi và đáp án
Nguyễn Thị Ngọc Oanh – Giáo viên tiểu học với kinh nghiệm 25 năm giảng dạy.. Với kinh nghiệm hơn 25 năm giảng dạy, cô Oanh đã giúp nhiều học sinh Tiểu học tiến bộ mỗi ngày.

Đề thi toán giữa kì 2 lớp 5 năm học 2022 – 2023 có đáp án – Đề 2

Đề Thi thuộc chương trình Giáo dục phổ thông 2006

Phần I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính). Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong các câu 1, 2, 3.

Bài 1: (1 điểm)

1a/ Số thích hợp điền vào chỗ chấm 14,07 :100 = …………. là:

A. 0,1407

B. 1,407

C. 140,7

D. 1407

1b/ Chữ số thích hợp điền vào ô trống để được một số 46 chia hết cho 5:

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Bài 2: (1 điểm)

2a/ 22,467 dam2 = …………… m2. Số cần điền vào chỗ chấm là:

A. 224,67

B. 2246,7

C. 22467

  D. 0,22467

2b/ 25% của 96 là:

A. 24

B. 2 400

C. 3,84

  D. 384

Bài 3: (1 điểm)

3a/ Chu vi của cái nong phơi bánh tráng nhà em dạng hình tròn là 6,28 dm. Bán kính của cái nong hình tròn:

A. 1dm

B. 2 dm

C. 3 dm

  D. 4 dm

3b/ Một hình tam giác có diện tích là 15,12 m2, độ dài đáy là 4,8 m. Chiều cao của hình tam giác là:

A. 63 m

B. 3,15 m

C. 31,5 m

  D. 6,3 m

Phần II: TỰ LUẬN (7điểm)

Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:   

a/ 7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng
………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

b/ 23 ngày 12 giờ – 3 ngày 8 giờ
………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

c/ 12 phút 25 giây x 5
………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

d/ 22 giờ 38 phút : 7
………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

       

Bài 2: (2 điểm)

a/ Tính giá trị của biểu thức:  (1 điểm)
325,97 – 12,5 x 5,7 

b/ Tìm y: (1 điểm)
y : 2,5 = 5,6 x 4

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: (2 điểm) Một vận động viên tập chạy đường dài, khởi hành lúc 6 giờ với vận tốc 12 km/giờ. Chạy được 2 giờ vận động viên tăng vận tốc lên 13,5 km/giờ và 2 giờ 30 phút sau đó thì đến đích. Hòi:

a/ Vận động viên đó đến đích lúc mấy giờ?

b/ Vận động viên đó đã chạy được bao nhiêu km?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: (1 điểm) Hồ cá nhà bạn An hình hộp chữ nhật có chiều dài 0,6 m, chiều rộng 5 dm và chiều cao 4 dm. Hồ cá nhà bạn Bình hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của ba kích thước hồ cá nhà bạn An. Tính thể tích hồ cá nhà bạn Bình.

Bài giải

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Đáp án và lời giải chi tiết Đề thi toán giữa kì 2 lớp 5 năm học 2022 – 2023 có đáp án – Đề 2

PHẦN I: (3 điểm)  Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng đạt 0,5 điểm. Khoanh sai hoặc dư đáp án 0 điểm.

1a/  A. 0,1407 vì  14,07 :100 = 0,1407

1b/  B. 5 vì  số 465 chia hết cho 5.

2a/  B. 2246,7 vì  đổi 22,467 dam2 = 2246,7 m2

2b/  A. 24 vì  25% của 96 là 96 x 25 : 100 = 24

3a/  A. 1 dm vì Bán kính của cái nong hình tròn là 6,28 : 2 : 3,14 = 1

3b/  D. 6,3 m vì  Chiều cao của hình tam giác là 15,12 x 2 : 4,8 = 6,3

PHẦN II: (7 điểm): 

Bài 1: (2 điểm):  Học sinh làm đúng mỗi bài đạt 0,5đ    

đề thi toán lớp 5 giữa học kì 2 năm 2022 đề 2

Bài 2: (2 điểm): Học sinh làm đúng mỗi bài đạt 1đ

a/   Tính giá trị biểu thức:

   325,97 – 12,5 x 5,7

    = 325,97 – 71,25          (0,5 đ) 

    = 254,72                       (0,5đ)

b/ Tìm y

   y : 2,5  = 5,6 x 4

     y : 2,5  = 22,4                   (0,5đ))

     y         = 22,4 x 2,5

     y         = 56               (0,5đ)

Bài 3: ( 2 điểm)

 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ

 Vận động viên đó đến đích lúc:  

6 giờ + 2 giờ + 2 giờ 30 phút = 10 giờ 30 phút (0,5đ)

Quãng đường vận động viên chạy trong 2 giờ đầu: 

12 x 2 = 24 ( km)   (0,5đ)

 Quãng đường vận động viên chạy trong 2,5 giờ sau là: 

13,5 x 2,5 = 33,75 (km)   (0,5đ)

Vận động viên đó đã chạy được số km là:

24 + 33,75 = 57,75 (km)  (0,5đ)

Đáp số: 10 giờ 30 phút; 57,75 (km)  

Bài 4: (1 điểm)

0,6 m = 6 dm

Cạnh hồ cá nhà bạn Bình là:  

(6 + 5 + 4) : 3 = 5 (dm)                (0,5đ)

Thể tích hồ cá nhà bạn Bình là:

5 x 5 x 5 = 125 (dm3)                  0,5đ

Đáp số : 125 dm3

Thiếu đáp số, sai hoặc thiếu đơn vị: Trừ 0,5 điểm toàn bài (Lưu ý: HS có thể trình bày cách khác, nếu đúng vẫn trọn điểm).     

Giáo viên biên soạn đề thi và đáp án
Nguyễn Thị Ngọc Oanh – Giáo viên tiểu học với kinh nghiệm 25 năm giảng dạy.. Với kinh nghiệm hơn 25 năm giảng dạy, cô Oanh đã giúp nhiều học sinh Tiểu học tiến bộ mỗi ngày.

Đề thi toán lớp 5 giữa kì 2 năm học 2022 – 2023 có đáp án – Đề 3

Đề Thi thuộc chương trình Giáo dục phổ thông 2006

Phần I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính). Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong các câu 1, 2, 3.

Bài 1: (1 điểm)

1a/ Biết 30% của một số là 45. Vậy số đó là:

A. 450

B. 13,5

C. 1350  

D. 150

1b/ Biểu đồ bên cho biết kết quả điều tra sự ưa thích các màu sắc của 160 học sinh. Số học sinh thích màu xanh là: 

đề thi toán lớp 5 giữa học kì 2 năm 2022 đề 3 1b

A. 74 học sinh

B. 64 học sinh

C. 72 học sinh 

D. 40 học sinh

Bài 2: (1 điểm)

2a/ Một người đi xe đạp đi trong 2 giờ được 30 km. Vận tốc của người đi xe đạp là:

A. 60 km/giờ

B. 20 km/giờ

C. 15 km/giờ

D. 30 km/giờ

2b/ Một hình lập phương có cạnh là 6 cm. Thể tích của hình lập phương là:

A. 216 cm3

B. 180 cm3

C. 2,16 cm3

D. 144 cm3

Bài 3: (1 điểm) Một hình tròn có chu vi là 6,28 cm. Bán kính của hình tròn đó là:

A. 10 cm 

B. 2 cm

C.  1 cm

D. 20 cm

Phần II: TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:    

a/ 2 giờ 38 phút + 3 giờ 14 phút
………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

b/ 15 ngày 17 giờ ˗ 9 ngày 6 giờ
………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

c/ 5 phút 11 giây × 4
………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

d/ 16 giờ 24 phút : 4
………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

Bài 2: (1 điểm) Đổi các đơn vị sau:

6089 cm3 = …………………. dm3

b) 1 giờ 25 phút = ………………….phút

Bài 3: (1 điểm)

a/ Tính giá trị của biểu thức:  (1 điểm)
17,38 + 4,25 : 1,25

b/ Tìm y: (1 điểm)
x : 1,2 = 5,6

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: (2 điểm) Một cái bể kính dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 15dm, chiều rộng 6dm và chiều cao bằng 44/33 chiều rộng. Người ta đổ nước vào bể, mức nước trong bể cao 5dm. Tính thể tích nước cần đổ thêm vào bể để bể đầy?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: (1 điểm) Nhân dịp nghỉ hè, Linh được ba mẹ đưa đi chơi ở Vũng Tàu, quãng đường từ nhà Linh đến Vũng Tàu là 140km, Linh bắt đầu đi lúc 7 giờ 30 phút bằng xe ô tô với vận tốc 70 km/giờ. Hỏi Linh đến Vũng Tàu lúc mấy giờ?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Đáp án và lời giải chi tiết Đề thi toán lớp 5 giữa kì 2 năm học 2022 – 2023 có đáp án – Đề 3

PHẦN 1: (3 điểm) 

HS khoanh tròn đúng từ bài 1 đến bài 4: đạt mỗi câu 0,5 điểm 

1a/  D. 150  vì 45 x 100 : 30 = 150

1b/  B. 64 học sinh Số học sinh thích màu xanh chiếm 40% nên 160 x 40 : 100 = 64

2a/  C. 15 km/giờ vì Vận tốc của người đi xe đạp là 30 : 2 = 15 (km/giờ)

2b/ A.  216 cm3 Một hình lập phương có cạnh là 6 cm. Thể tích của hình lập phương là 6 x 6 x 6 = 216 (cm3)

HS khoanh tròn đúng bài 3: đạt 1 điểm   

3/  C. 1 cm  vì Bán kính của hình tròn đó là 6,28 : 2 : 3,14 = 1

PHẦN 2: (7 điểm)  

Bài 1: (2 điểm) Thực hiện đúng 0,5đ/bài (0,5đ x 4 = 2đ) 

đề thi toán lớp 5 giữa học kì 2 năm 2022 đề 3 bài 1

 Bài 4: (2 điểm)              

 Chiều cao của bể kính là: 

6 : 3 × 4 = 8 (dm)

Thể tích của bể kính  là:

15 × 6 × 8 = 720 (dm3)

Thể tích nước có trong bể  là:

15 × 6 × 5 = 450 (dm3)

Thể tích nước còn lại để đổ đầy bể là:

720 – 450 = 270 (dm3

Đáp số :  270  dm3 

Bài 5: (1 điểm) 

Thời gian Linh đi từ nhà đến Vũng Tàu là:

140 : 70 = 2 (giờ)

Linh đến Vũng Tàu lúc:

7 giờ 30 phút + 2 giờ = 9 giờ 30 phút

Đáp số: 9 giờ 30 phút

Giáo viên biên soạn đề thi và đáp án
Nguyễn Thị Ngọc Oanh – Giáo viên tiểu học với kinh nghiệm 25 năm giảng dạy.. Với kinh nghiệm hơn 25 năm giảng dạy, cô Oanh đã giúp nhiều học sinh Tiểu học tiến bộ mỗi ngày.

Đề thi Toán lớp 5 giữa học kì 2 năm học 2022 – 2023 có đáp án – Đề 4

Đề Thi thuộc chương trình Giáo dục phổ thông 2006

Phần I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính). Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong các câu 1, 2, 3.

Câu 1 (0,5 điểm): Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỷ:

A. XVII   

B. XVIII

C. XIX

D. XX

Câu 2 (0,5 điểm): Diện tích xung quanh của một hình lập phương có cạnh 5m là:

A. 25m2  

B. 100m2 

C. 100m3

D. 100m

Câu 3 (0,5 điểm): Gọi S là diện tích hình tròn, r là bán kính hình tròn. Ta có công thức tính diện tích hình tròn là:

A. S = r x 2 x 3,14

B. S =  r x r

C. S =  r x 3,14

D.  S =  r x r x 3,14

Câu 4 (0,5 điểm): Một tấm bìa hình thang có độ dài đáy lớn là 8dm, đáy bé là 5dm và chiều cao 4dm. Vậy diện tích tấm bìa đó là:

A. 52dm2

B.  26dm2

C.  26dm 

D. 104dm2

Bài 5 (0,5 điểm):  2m3 45dm3 = ……… m3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 2 450

B. 2 045

C. 2,045

D. 2,450   

Bài 6 (0,5 điểm):  25% của 280kg gạo là:  

A. 70kg

B. 140kg 

C. 70

D. 140

Phần II: TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1 (2điểm):  Đặt tính rồi tính:  

10 giờ 25 phút + 4 giờ 53 phút

14 năm 3 tháng – 11 năm 8 tháng

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

38,2 x 0,24

96,75 : 4,5

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 2 (2 điểm):

a) Tìm X

X x 8 = 27,2

b) Tính giá trị biểu thức

12,95 + 53,6 x 7

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 3 (2điểm): Một cái hồ nước không có nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 5m, chiều rộng 4,2m và chiều cao 2,5m. Hiện hồ đang chứa 70 % nước. Hỏi:

a. Trong hồ chứa bao nhiêu lít nước?
b. Mức nước trong hồ cao bao nhiêu mét?

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4 (1điểm): Tính chu vi của hình bên.  

đề thi toán lớp 5 giữa học kì 2 năm 2022 đề 4 bài 4

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Đáp án và lời giải chi tiết Đề thi toán lớp 5 giữa kì 2 năm học 2022 – 2023 có đáp án – Đề 4

Phần 1: (3 điểm) Học sinh  khoanh vào đáp án đúng được 0,5 điểm.

Câu 1C. XIX   vì năm 1890 thuộc thế kỷ XIX

Câu 2:  B. 100 m2   vì 5 x 5 x 4 = 100

Câu 3:  D. S =  r x r x 3,14   

Câu 4:  B. 26 dm2   vì diện tích tấm bìa đó là (8 + 5) x 4 : 2 = 26

Câu 5:  C. 2,045   vì đồi 2m3 45 dm3 = 2,045 m3

Câu 6:  A. 70 kg  vì 25% của 280 kg gạo là 280 x 25 : 100 = 70   

PHẦN 2: (7 điểm) 

Bài 1: (2 điểm) Thực hiện đúng 0,5 điểm/bài 

đề thi toán lớp 5 giữa học kì 2 năm 2022 đề 4 bài 1

Bài 2: (2 điểm) Thực hiện đúng mỗi bước được 0,5đ 

a) Tìm X

X x 8 = 27,2

X   = 27,2 : 8 (0,5đ)

X    =  3,4      (0,5đ) 

b) Tính giá trị biểu thức

12,95 + 53,6 x 7

= 12,95 +  375,2       (0,5đ)

= 388,15                    (0,5đ)

Bài 3: (2 điểm)    

Bài làm

Thể tích của hồ nước là:   (0,5 đ)

5 x 4,2 x 2,5 = 52,5 (m3)

Thể tích nước hồ đang có là:  (0,5 đ)

52,5 x 70 : 100 = 36,75 (m3)

36,75 m3 = 36 750 dm3 = 36 750 l      (0,5 đ)

 Mức nước trong hồ cao là:  (0,5 đ)

36,75 : (5 x 4,2) = 1,75 (m)

Đáp số:  a. 36 750 l

b. 1,75 m

Bài 4: (1 điểm)               

Bài làm

Chu vi hình tròn đó là:         (0,5 đ)

10 x 2 x 3,14 = 62,8 (cm)                         

34 chu vi của hình tròn là:

62,8 : 4 x 3 = 47,1 (cm)                    

Chu vi hình bên là:               (0,5 đ)

47,1 + 10 x 2 = 67,1 (cm)              

Đáp số: 57,1 cm

Giáo viên biên soạn đề thi và đáp án
Nguyễn Thị Ngọc Oanh – Giáo viên tiểu học với kinh nghiệm 25 năm giảng dạy.. Với kinh nghiệm hơn 25 năm giảng dạy, cô Oanh đã giúp nhiều học sinh Tiểu học tiến bộ mỗi ngày.

Đề thi toán giữa kì 2 lớp 5 năm học 2022 – 2023 có đáp án – Đề 6

Đề Thi thuộc chương trình Giáo dục phổ thông 2006

PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1 (0,5 điểm):  Số thập phân gồm 2 chục, 8 phần trăm, 7 phần nghìn được viết đúng đáp án nào dưới đây?

A. 2,87

B. 20,87

C. 20,087

D.  20,807

Câu 2 (0,5 điểm): Trung bình mỗi tháng nhà của bạn Lan xài  hết 19m3 8dm3 nước sạch. Có nghĩa là  trong một tháng nhà bạn Lan xài hết số m3 nước sạch là:

A. 19, 080 m3

B.19, 008 m3

C. 19,0008 m3

D.  19,800 m3

Câu 3 (0,5 điểm): Bánh xe đạp của Lan có chu vi 28,26 cm. Em hãy giúp Lan tính đường kính của bánh xe đó.

A. 8,1 cm

B.90 cm

C. 81 cm

D.  9 cm

Câu 4 (0,5 điểm): Thảo đố Hùng: 20% của 250m vải là bao nhiêu? Hùng đưa ra 4 đáp án. Theo em, đáp án nào sau đây là đúng.

A. 5 m

B.50 m

C. 500 m

D.  5 000 m

Câu 5 (1 điểm): Một thửa ruộng hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 15m và 19m; chiều cao bằng trung bình cộng hai đáy. Diện tích thửa ruộng hình thang là:

A. 289 m2

B.298 m2

C. 278 m2

D.  2890 m2

PHẦN II: TỰ LUẬN

Bài 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính  

 a)  80,65 + 9,427  

b)   57,23 6,185

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

c) 9,08 x 7,6

d)   125,76 : 1,6

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 2 (2 điểm): Thực hiện theo các yêu cầu sau:

 a) Tính giá trị biểu thức sau:

32,5 – 0,87 x 6,2

b) Tìm  x

x  + 85,06  =  35,2 x 4

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 3 (2 điểm): Phòng học lớp em dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 7,5m; chiều rộng 5m và chiều cao 3,5m. Nhà trường quét sơn trần nhà và bốn bức tường phía trong phòng. Em hãy giúp nhà trường tính diện tích cần quét sơn, biết diện tích các cửa là 9,5m2.

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4 (1 điểm): Nhân kỉ niệm ngày thành lập công ty, công ty  may Bình Minh có tổ chức tiệc tự chọn cho công nhân. Để phục vụ cho 500 công nhân, bếp ăn đã chuẩn bị phần thực phẩm gồm: 47kg thịt, 36,5kg rau củ, 32kg gạo và 24kg trái cây. Biết mỗi công nhân tiêu thụ trung bình là 275g thực phẩm. Hỏi với số thực phẩm trên có đủ phục vụ cho 500 công nhân không? Vì sao?

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Đáp án và lời giải chi tiết Đề thi toán lớp 5 giữa kì 2 năm học 2022 – 2023 có đáp án – Đề 6

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) 

Mỗi bài 1, 2, 3, 4 đúng đạt 0,5 điểm; Bài 5 đúng, đạt 1 điểm

Bài 1: C. 20,087 vì Số thập phân gồm 2 chục, 8 phần trăm, 7 phần nghìn được viết 20,087

Bài 2: B. 19,008 m3 vì đổi19m3 8dm3 = 19,008 m3

Bài 3: D. 9 cm vì đường kính của bánh xe đó là 28,26 : 3.14 = 9

Bài 4: B. 50 m vì 20% của 250m vải là 250 : 100 x 20 = 50 (m)

Bài 5: A. 289 m2 vì chiều cao thửa ruộng là: (15 + 19) : 2 = 17 (m)

Diện tích thửa ruộng hình thang là: (15 + 19) x 17 : 2 = 289 (m2)

PHẦN II: TỰ LUẬN (7điểm)

Bài 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính

Mỗi bài đúng 0,5 điểm

a) 80,65 + 9,427 = 90,077                               

b) 57,23 – 6,185 = 51,045

c) 9,08 x 7,6 = 69,008                              

d) 125,76 : 1,6 = 78,6  

Bài 2: (2 điểm)

a/  Tính giá trị biểu thức (1 điểm)

32,5 – 0,87 x 6,2                                      

=  32,5 – 5,394                 

= 27,106                          

b/  Tìm x (1 điểm)

x  + 85,06  =  35,2 x 4                            

x  + 85,06  =  140,8 

x       =  140,8 – 85,06                            

x       =  55,74 

Bài 3: (2điểm)

Diện tích xung quanh phòng học :

(7,5 + 5) x 2 x 3,5 = 87,5 (m2)

Diện tích trần  phòng học  :

7,5 x 5 = 37,5 (m2)

Diện tích phòng học  cần quét sơn là:

(87,5 + 37,5) – 9,5 = 115,5 (m2)

 Đáp số:  115,5 m2

Bài 4: (1điểm)

Số kg thực phẩm để phục vụ cho 500 công nhân

275 x 500 = 137 500 (g)

137 500 g = 137,5kg

Số kg thực phẩm bếp ăn chuẩn bị

47 + 36,5 + 32 + 24 = 139,5 (kg)

Vì 139,5 kg > 137,5 kg

Nên bếp ăn chuẩn bị đủ thực phẩm cho 500 công nhân.

Giáo viên biên soạn đề thi và đáp án
Nguyễn Thị Ngọc Oanh – Giáo viên tiểu học với kinh nghiệm 25 năm giảng dạy.. Với kinh nghiệm hơn 25 năm giảng dạy, cô Oanh đã giúp nhiều học sinh Tiểu học tiến bộ mỗi ngày.

Bình luận đã bị đóng.