Đề thi Toán lớp 5 giữa học kì 1 năm học 2022 – 2023 có đáp án

Tổng hợp các đề thi Toán lớp 5 giữa học kì 1 năm học 2022 – 2023 thuộc bộ sách giáo khoa – Toán 5 của nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
Xem nhanh
Đề thi Toán lớp 5 giữa học kì 1 năm học 2022 – 2023 có đáp án – Đề 1
Giới thiệu ngắn về đề thi: Đề thi thuộc bộ sách giáo khoa – Toán 5 của nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
- PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Em hãy khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng
Câu 1: Chữ số 8 trong số 50,487 có giá trị là:
A. 800
B. 80
Câu 2: Chữ số 7 trong số thập phân 865,732 thuộc hàng nào?
A. Hàng chục
B. Hàng trăm
C. Hàng phần mười
D. Hàng phần trăm
Câu 3: 3 m 17 cm = …… m. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:
A. 317
B. 371
C. 3 17100 m
D. 3 171000 m
Câu 4: 3 kg 6 g = …… g. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:
A. 306
B. 360
C. 3060
D. 3006
Câu 5: 1 gấp 110 bao nhiêu lần?
A. 10 lần
B. 100 lần
C. 101 lần
D. 1000 lần
A. 5,90
B. 5,91
C. 5,9
D. 5,09
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (1.0 điểm) ) Tính:
Câu 2 (1.0 điểm) Tìm x, biết:
Câu 3 (2.0 điểm)
a. Sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 7,35; 7,45; 7,53; 6,1; 7,04.
b. Tìm số tự nhiên x, biết: 0,75 < x < 3,15
c. Tính giá trị biểu thức: \frac {3} {4}+\frac {2} {5}-\dfrac {3} {20}c. Tính giá trị biểu thức: 34 + 25 – 320
d. Viết số thập phân có: sáu trăm linh bảy đơn vị, tám phần trăm, chín phần nghìn
Câu 4 (1.5 điểm)
Khối lớp 5 có tất cả 180 học sinh. Trong một buổi lao động có \frac {1} {4}số học sinh đang quét sân trường, \frac {1} {3}số học sinh đang trồng cây, có\frac {1} {5}số học sinh đang xếp bàn ghế, còn lại là học sinh đang tưới cây. Hỏi có bao nhiêu học sinh tưới cây?Câu 5 (1.0 điểm)
Mua 9 quyển vở hết 45000 đồng. Hỏi mua 20 quyển vở như thế thì hết bao nhiêu tiền?
Câu 6 ( 0.5 điểm): Tính nhanh
\frac {1} {2}+\frac {1} {6}+\dfrac {1} {12}+\dfrac {1} {20}+\dfrac {1} {30}+\dfrac {1} {42}Đáp án và lời giải chi tiết Đề thi Toán lớp 5 giữa học kì 1 năm học 2022 – 2023 – Đề 1
Phần I: Trắc nghiệm (mỗi đáp án đúng được 0.5đ)
Câu 1: C
Chữ số 8 trong số 50,487 có giá trị là\dfrac {8} {100}. Chọn đáp án CCâu 2: C
Chữ số 7 trong số thập phân 865,732 thuộc hàng phần mười. Chọn đáp án C
Câu 3: C
Vì 1m = 100cm nên 17cm = \dfrac {17} {100}m Vậy: 3 m 17 cm = 3\dfrac {17} {100}m . Chọn đáp án CCâu 4: D
Vì: 1kg = 1000g nên 3kg = 3000g
3 kg 6 g = 3006g. Chọn đáp án D
Câu 5: A
1 gấp\dfrac {1} {10}số lần là: 1 :\dfrac {1} {10}= 10 (lần). Chọn đáp án ACâu 6: D
Hỗn số: 5\dfrac {9} {100}=5,09Chọn đáp án D
Phần II: Tự luận
Câu 1 (1.0 điểm): Mỗi câu đúng học sinh được 0.25 điểm
c. 3\frac {2} {3}X\frac {9} {22}=\dfrac {11} {3}X\dfrac {9} {22}=\dfrac {11×9} {3×22}=\dfrac {3} {2}
Câu 2 (1.0 điểm): Mỗi câu đúng học sinh được 0.25 điểm
x=\frac {3} {4}-\frac {2} {5}
x=\dfrac {7} {20}
\frac {5} {3} X x = \dfrac {13} {6}
x=\dfrac {13} {6} : \dfrac {5} {3}
x=\dfrac {13} {10}
x=\frac {5} {6}+\frac {1} {3}
x=\dfrac {7} {6}
x = 24 X \frac {5} {8}
x = 15
Câu 3 (2.0 điểm): Mỗi câu đúng, học sinh được 0.5 điểm
a.Sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 7,35; 7,45; 7,53; 6,1; 7,04.
Vì: 6,1 < 7,04 < 7,35 < 7,45 < 7,53
Nên sắp theo thứ tự từ bé đến lớn: 6,1; 7,04; 7,35; 7,45; 7,53
b.Tìm số tự nhiên x, biết: 0,75 < x < 3,15
Vì x là số tự nhiên và 0,75 < x < 3,15 nên x = 1; 2 hoặc 3
c.Tính giá trị biểu thức:
\frac {3} {4}+\frac {2} {5}+\dfrac {1} {12}-\dfrac {3} {20}=\dfrac {15} {20}+\dfrac {8} {20}-\dfrac {3} {20}=\dfrac {15+8+3} {20}=\dfrac {20} {20}=1d.Số thập phân có: sáu trăm linh bảy đơn vị, tám phần trăm, chín phần nghìn: 607,089
Câu 4 (1.5 điểm) Mỗi câu đúng, học sinh được 0.375 điểm:

Câu 5 (1.0 điểm): Mỗi câu trả lời và phép tính đúng, học sinh được 0.5 điểm
Giải
Mua 1 quyển vở hết số tiền là:
45 000 : 9 = 5000 (đồng)
Mua 20 quyển vở hết số tiền là:
5000 20 = 100 000 (đồng)
Đáp số: 100 000 đồng
Câu 6 ( 0.5 điểm): Học sinh làm đúng thì được 0.5 điểm

Giáo viên biên soạn đề thi và đáp án
ThS.Vũ Thị Thương – Giáo viên trường Đại học Đà Nẵng – Phân hiệu tại Kon Tum. Với kinh nghiệm hơn 10 năm giảng dạy, cô Thương đã giúp nhiều học sinh Tiểu học và THCS tiến bộ mỗi ngày.
Đề Toán lớp 5 giữa kì 1 Năm học 2022-2023 có đáp án – Đề 2
Giới thiệu ngắn về đề thi: Đề thi thuộc bộ sách giáo khoa – Toán 5 của nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
- PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Em hãy khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng
Câu 1: Số thập phân gồm có: sáu trăm hai mươi ba đơn vị; tám phần mười; bảy phần trăm là:
A. 620,387
B. 620,378
C. 623, 87
D. 623,78
Câu 2: 0,03 viết dưới dạng phân số thập phân là:
D. 3
Câu 3: 5m2 15 dm2 = …… m2. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:
A. 5150
B. 515
Câu 4: 5 kg 27 g = …… g. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:
A. 527
B. 5270
C. 5072
D. 5027
A. 10 lần
B. 100 lần
C. 101 lần
D. 1000 lần
Câu 6: Số thập phân 45,32 bằng số thập phân nào sau đây:
A. 45,032
B. 45,320
C. 45, 302
D. 45,230
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (1.0 điểm) ) Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân:
Câu 2 (1.0 điểm) Tính:
Câu 3 (1.5 điểm)
a. Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:c. \dfrac {2} {3};\dfrac {3} {4};\dfrac {5} {6};\dfrac {1} {12}b. Tìm số tự nhiên x là số tròn chục, biết: 9,75 < x < 43,15
c. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 53dm2 = … m2; 27ha= … km2
Câu 4 (1.5 điểm)
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 60m, chiều dài bằng chiều rộng.
- Tính diện tích thửa ruộng đó.
- Biết rằng, trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 30kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
Câu 5 (1.0 điểm)
Người ta chia một số kẹo vào các túi giống nhau. Nếu chia mỗi túi 20 cái kẹo thì được 6 túi. Hỏi nếu chia mỗi túi 24 cái kẹo thì được bao nhiêu túi?
Câu 6 ( 1.0 điểm)
Tìm x, biết:
- 34 + (2× x – 1) = 56
- x : 123 – 16 = 23
Đáp án và lời giải chi tiết Đề Toán lớp 5 giữa kì 1 Năm học 2022-2023 – Đề 2
Phần I: Trắc nghiệm (mỗi đáp án đúng được 0.5đ)
Câu 1: C
Số thập phân gồm có: sáu trăm hai mươi ba đơn vị; tám phần mười; bảy phần trăm là: 623,87. Chọn đáp án C
Câu 2: B
0,03 viết dưới dạng phân số thập phân là:\dfrac {3} {100}Chọn đáp án BCâu 3: C

Câu 4: D
Vì 1 kg = 1000g nên 5kg=5000g
Suy ra: 5 kg 27 g = 5027 g
Chọn đáp án D
Câu 5: B
1 gấp\dfrac {1} {100}số lần là: 1 :\dfrac {1} {100} (lần). Chọn đáp án BCâu 6: B
Vì: 45,32 = 45,320 nên chọn đáp án B
Phần II: Tự luận
Câu 1 (1.0 điểm): Mỗi câu đúng học sinh được 0.25 điểm

Câu 2 (1.0 điểm): Mỗi câu đúng học sinh được 0.25 điểm

Câu 3 (1.5 điểm): Mỗi câu đúng, học sinh được 0.5 điểm

b. Tìm số tự nhiên x là số tròn chục, biết: 9,75 < x < 43,15
Vì x là tự nhiên tròn chục và 9,75 < x < 43,15 nên x = 10; 20; 30 và 40

Câu 4 (1.5 điểm) Mỗi câu đúng, học sinh được 0.5 điểm:
Giải
a. Chiều dài hình chữ nhật là:
60 X\dfrac {5} {3} = 100 (m)60 53 = 100 (m)
Diện tích thửa ruộng là:
60 100 = 6000 (m2)
b.Số tạ thóc thửa ruộng thu hoạch được là:
(6000 : 100) 30 = 1800 (kg)
Đổi 1800 kg = 18 tạ
Đáp số: 18 tạ thóc
Câu 5 (1.0 điểm): Mỗi câu trả lời và phép tính đúng, học sinh được 0.5 điểm
Giải
Số cái kẹo có là:
20 6 = 120 (cái)
Nếu chia mỗi túi 24 cái kẹo thì chia được số túi kẹo là:
120 : 24 = 5 (túi)
Đáp số: 5 túi kẹo
Câu 6 ( 0.5 điểm): Học sinh làm đúng thì được 0.5 điểm

Giáo viên biên soạn đề thi và đáp án
ThS.Vũ Thị Thương – Giáo viên trường Đại học Đà Nẵng – Phân hiệu tại Kon Tum. Với kinh nghiệm hơn 10 năm giảng dạy, cô Thương đã giúp nhiều học sinh Tiểu học và THCS tiến bộ mỗi ngày.
Đề thi môn Toán lớp 5 – giữa học kì 1 Năm học 2022-2023 – Đề số 3
Giới thiệu ngắn về đề thi: Đề thi thuộc bộ sách giáo khoa – Toán 5 của nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Em hãy khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng
Câu 1:\dfrac {5} {100} viết dưới dạng số thập phân là:A. 0,5
B. 0,05
C. 0,005
D. 0,0005
Câu 2: Số nhỏ nhất trong các số: 75,538; 75,835; 75,358; 75,385 là:
A. 75,538
B. 75,835
C. 75,358
D. 75,385
Câu 3: 30g = …kg. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:
A. 0,3
B. 0,03
C. 0,003
D. 0,0003
A. 15m2
B. 150m2
C. 1500m2
D. 15 000m2
Câu 5: Tìm số tự nhiên x biết : 89,98 < x <90,001?
A. 89
B. 90
C. 91
D. 92
Câu 6: Một tổ gồm 5 người đắp xong một đoạn đường trong 20 ngày . Hỏi nếu tổ đó có 10 người thì đắp xong đoạn đường đó trong bao nhiêu ngày ?
A. 10 ngày
B. 20 ngày
C. 30 ngày
D. 40 ngày
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (1.0 điểm) Tính:
Câu 2 (1.0 điểm) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
- 2657m2 = … ha
- 52 m2 7 dm2 = … m2
- 3kg 5g = … kg
- 2 giờ 30 phút = … giờ
Câu 3 (1.5 điểm)
a. Tìm x: 3\dfrac {1} {2} – x = \dfrac {2} {5}a. Tìm x: 3 12 – x = 25
b. Viết các số 52,546; 52,655; 51,654; 51,456; 53,002 theo thứ tự từ lớn đến bé
c. Tính bằng cách thuận tiện
\dfrac {36×45} {6×5}Câu 4 (1.5 điểm)
Một bếp ăn chuẩn bị số gạo cho 36 người ăn trong 50 ngày. Nhưng thực tế có 60 người ăn, hỏi số gạo đã chuẩn bị đủ dùng trong bao nhiêu ngày? (Mức ăn của mỗi người như nhau)
Câu 5 (1.5 điểm)
Chu vi của một thửa ruộng hình chữ nhật là 240 m. Chiều rộng kém chiều dài 30 m. Tính diện tích thửa ruộng đó?
Câu 6 ( 1.0 điểm)
Tổng của hai số bằng 1485. Tìm hai số đó, biết rằng nếu viết thêm chữ số 0 bên phải số bé thì được số lớn.
Đáp án và lời giải chi tiết Đề thi môn Toán lớp 5 – giữa học kì 1 Năm học 2022-2023 – Đề 3
Phần I: Trắc nghiệm (mỗi đáp án đúng được 0.5đ)
Câu 1: B
Vì: \dfrac {5} {100}= 0,05. Chọn đáp án BVì: 5100 = 0,05. Chọn đáp án B
Câu 2: C
Vì: 75,358 < 75,385 < 75,538 < 75,835
Vậy số nhỏ nhất trong các số đã cho là: 75,358. Chọn đáp án C
Câu 3: B
Vì 1 kg = 1000 g nên 30g =\dfrac {30} {100}kg = 0,03kg. Chọn đáp án BCâu 4: C
Chiều dài thực tế là: 5 1000 = 5000 (cm)
Chiều rộng thực tế là: 3 1000 = 3000 (cm)
Diện tích khu đất là: 5000 3000 = 15 000 000 (cm2)
Đổi: 15 000 000 (cm2) = 1500m2
Chọn đáp án C
Câu 5: B
Vì x là số tự nhiên và 89,98 < x <90,001 nên x = 90. Chọn đáp án B
Câu 6: A
10 người gấp 5 người số lần là:
10 : 5 = 2(lần)
Nếu tổ đó có 10 người thì đắp xong đoạn đường trong số ngày là:
20 : 2 = 10 (ngày)
Một tổ gồm 5 người đắp xong một đoạn đường trong 20 ngày . Hỏi nếu tổ đó có 10 người thì đắp xong đoạn đường đó trong bao nhiêu ngày ?
Chọn đáp án A
Phần II: Tự luận
Câu 1 (1.0 điểm): Mỗi câu đúng học sinh được 0.25 điểm

Câu 2 (1.0 điểm): Mỗi câu đúng học sinh được 0.25 điểm

Câu 3 (2.0 điểm): Mỗi câu đúng, học sinh được 0.5 điểm

Câu 4 (1.5 điểm) Mỗi trả lời và phép tính đúng, học sinh được 0.75 điểm:
Giải
1 người ăn hết gạo trong số ngày là:
50 × 36 = 1800 (ngày)
60 người ăn hết gạo trong số ngày là:
1800 : 60 = 30 (ngày)
Đáp số: 30 ngày
Câu 5 (1.5 điểm): Mỗi câu trả lời và phép tính đúng, học sinh được 0.375 điểm
Giải
Nửa chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là:
240 : 2 = 120 (m)
Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là:
(120 – 30) : 2 = 45 (m)
Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là:
45 + 30 = 75 (m)
Diện tích thửa ruộng là:
45 75 = 3375 (m2)
Đáp số: 3375 m2
Câu 6 ( 0.5 điểm): Học sinh làm đúng thì được 0.5 điểm
Tổng của hai số bằng 1485. Tìm hai số đó, biết rằng nếu viết thêm chữ số 0 bên phải số bé thì được số lớn.
Giải
Vì nếu viết thêm chữ số 0 bên phải số bé thì được số lớn nên số lớn gấp số bé 10 lần
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 10 = 11 (phần)
Số bé là:
1485 : 11= 135
Số lớn là:
1485 – 135 = 1350
Đáp số: Số bé: 135; số lớn: 1350
Giáo viên biên soạn đề thi và đáp án
ThS.Vũ Thị Thương – Giáo viên trường Đại học Đà Nẵng – Phân hiệu tại Kon Tum. Với kinh nghiệm hơn 10 năm giảng dạy, cô Thương đã giúp nhiều học sinh Tiểu học và THCS tiến bộ mỗi ngày.