Đề thi toán lớp 2 giữa học kì 2 năm học 2022 – 2023 có đáp án
Tổng hợp các đề thi Toán lớp 2 giữa học kì 2 năm học 2022 – 2023 có đáp án thuộc bộ sách giáo khoa Chân trời sáng tạo, chương trình Giáo dục phổ thông 2018
Xem nhanh
Đề thi toán lớp 2 giữa học kì 2 năm học 2022 – 2023 có đáp án – Đề 1
Đề Thi thuộc bộ sách giáo khoa Chân trời sáng tạo, chương trình Giáo dục phổ thông 2018
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo câu trả lời A, B, C (là đáp số, kết quả tính). Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 6
Câu 1 (0,5 điểm): Tìm nhà cho chim Sẻ. Sẻ nói: “Số nhà của tớ là số liền sau của 72”. Số nhà của Sẻ là:
A. 73
B. 82
C. 71
Câu 2 (0,5 điểm): Voi che số nào?
A. 2
B. 40
C. 50
Câu 3 (0,5 điểm): Ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ dưới đây là:
A. M, Q, N
B. M, N, P
C. N, Q, P
Câu 4 (0,5 điểm): Dãy số dưới đây được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 64, 55, 43, 38
B. 38, 43, 55, 64
C. 55, 64, 38, 43
Câu 5 (0,5 điểm): Trong phép tính 37 + 23 = 60, số 60 được gọi là:
A. số tổng
B. Tổng
C. Số hạng
Câu 6 (0,5 điểm): Hình vẽ dưới đây có:
A. 4 hình tam giác, 1 hình vuông
B. 5 hình tam giác, 1 hình chữ nhật
C. 5 hình tam giác, 1 hình vuông
PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính
a) 9 + 68
b) 48 + 27
c) 82 – 56
d) 54 – 35
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 2 (1 điểm): Số?
a) 5 dm = ……. cm
b) 60 cm = ..….. dm
Bài 3 (2 điểm): Bể cá cảnh ở trường em có 25 con cá màu vàng. Số cá màu xanh ít hơn số cá màu vàng là 8 con. Hỏi bể cá cảnh có bao nhiêu con cá màu xanh?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 4: Lấy các hũ mật ong nào để được 30 lít mật ong?
Bài giải
Trả lời: …………………………………………………………..
Bài 5: Dưới đây là dụng cụ thể thao của lớp 2A. Quan sát và cho biết:
– Có …… loại dụng cụ.
– Loại dụng cụ nhiều nhất có tên là …………………………………
🙥🙦 🕮 🙤🙧
Đáp án và lời giải chi tiết Đề thi toán lớp 2 giữa học kì 2 năm học 2022 – 2023 – Đề 1
NĂM HỌC 2022 – 2023
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: đạt 0,5 điểm/ câu. Khoanh sai hoặc dư đáp án: 0 điểm.
Câu 1. A vì Số nhà của tớ là số liền sau của 72 là 73
Câu 2. C vì Voi che số 50
Câu 3. B vì M, N, P là 3 điểm thẳng hàng
Câu 4. B vì dãy số từ bé đến lớn là 38, 43, 55, 64
Câu 5. B vì 60 gọi là tổng của 37 + 23
Câu 6. C vì hình bên có 5 hình tam giác, 1 hình vuông
PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1: (2 điểm)
– Học sinh đặt tính và tính đúng 1 bài: đạt 0.5đ (0.5 x 4 = 2)
– Đặt tính đúng, kết quả sai hoặc ngược lại: 0đ
– HS không kẻ ngang khi đặt tính: trừ chung toàn bài 0.5đ
Bài 2: (1 điểm)
a) 5 dm = 50 cm
b) 60 cm = 6 dm
– Học sinh thực hiện đúng 1 bài đạt 0.5đ (0.5đ x 2 = 1đ)
Bài 3: (2 điểm)
Bài giải
Số con cá màu xanh bể cá có là: (0.5đ)
25 – 8 = 17 (con) (1đ)
Đáp số: 17 con (0.5đ)
– Học sinh thực hiện đúng cả bài trên đạt 2đ.
– Học sinh thực hiện đúng lời giải và phép tính, kết quả sai được 1đ.
– Học sinh thực hiện đúng lời giải, sai phép tính và kết quả: 0.5đ.
– Nếu thiếu đáp số hoặc sai đơn vị thì trừ chung: 0.5 đ.
Bài 4: (1điểm)
- Học sinh điền đúng phép tính đạt (0.5đ)
- Viết đúng câu trả lời đạt (0.5đ)
Bài giải
Trả lời: Lấy hũ mật ong A và B.
Bài 5: (1điểm)
Có 3 loại dụng cụ. Loại dụng cụ nhiều nhất có tên là quả cầu.
– Học sinh thực hiện điền đúng 2 chỗ chấm: đạt 1đ
– Học sinh thực hiện điền đúng một chỗ chấm đạt 0.5đ
Giáo viên biên soạn đề thi và đáp án
Nguyễn Thị Ngọc Oanh – Giáo viên tiểu học với kinh nghiệm 25 năm giảng dạy.. Với kinh nghiệm hơn 25 năm giảng dạy, cô Oanh đã giúp nhiều học sinh Tiểu học tiến bộ mỗi ngày.
Đề thi giữa học kì 2 Toán lớp 2 năm học 2022 – 2023 có đáp án – Đề 2
Đề Thi thuộc bộ sách giáo khoa Chân trời sáng tạo, chương trình Giáo dục phổ thông 2018
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo câu trả lời A, B, C (là đáp số, kết quả tính). Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 6
Câu 1 (0,5 điểm): Nhà của Sóc là số mấy? Biết Sóc đã nói rằng: “Số nhà của tớ là số liền trước của 63”. Số nhà của Sóc là:
A. 62
B. 73
C. 64
Câu 2 (0,5 điểm): Thỏ che số nào?
A. 3
B. 77
C. 23
Câu 3 (0,5 điểm): Ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ dưới đây là:
A. D, E, M
B. E, M, N
C. D, M, N
Câu 4 (0,5 điểm): Dãy số dưới đây được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
A. 48, 53, 65, 74
B. 74, 65, 53, 48
C. 65, 74, 48, 53
Câu 5 (0,5 điểm): Trong phép tính 27 – 13 = 14, số 27 được gọi là:
A. hiệu
B. số trừ
C. số bị trừ
Câu 6 (0,5 điểm): Hình vẽ dưới đây có:
A. 4 hình tam giác, 2 hình vuông
B. 3 hình tam giác, 1 hình chữ nhật
C. 3 hình tam giác, 2 hình vuông
PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính
a) 4 + 27
b) 58 + 26
c) 72 – 46
d) 64 – 45
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 2 (1 điểm): Số?
a) 7 dm = ……. cm
b) 80 cm = ..….. dm
Bài 3 (2 điểm): Kệ sách nhà em ngăn trên có 15 quyển sách. Ngăn dưới có nhiều hơn ngăn trên 9 quyển sách. Hỏi ngăn dưới có bao nhiêu quyển sách?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 4 (1 điểm): Tính hiệu hai số 60 và 80 , bạn sẽ tìm được số xe chú ngựa kéo.
Bài giải
Trả lời: …………………………………………………………..
Bài 5 (1 điểm): Dưới đây là hình ảnh các diễn viên thú ở một rạp xiếc. Quan sát và cho biết:
– Có …… loại diễn viên thú.
– Diễn viên thú nhiều nhất có tên là …………………………………
🙥🙦 🕮 🙤🙧
Đáp án và lời giải chi tiết đề thi giữa học kì 2 Toán lớp 2 năm học 2022 – 2023 – Đề 2
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: đạt 0,5 điểm/ câu. Khoanh sai hoặc dư đáp án: 0 điểm.
Câu 1: A vì Số nhà của tớ là số liền trước của 63 là 62
Câu 2: A vì 37 + 3 = 40
Câu 3: B vì E, M, N thẳng hàng
Câu 4: B vì dãy số từ lớn đến bé là 74, 65, 53, 48
Câu 5: C vì 27 là số bị trừ
Câu 6: C vì hình bên có 3 hình tam giác, 2 hình vuông
PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1: (2 điểm)
– Học sinh đặt tính và tính đúng 1 bài: đạt 0.5đ (0.5 x 4 = 2)
– Đặt tính đúng, kết quả sai hoặc ngược lại: 0đ
– HS không kẻ ngang khi đặt tính: trừ chung toàn bài 0.5đ
Bài 2: (1 điểm)
a) 7 dm = 70 cm
b) 80 cm = 8 dm
– Học sinh thực hiện đúng 1 bài đạt 0.5đ (0.5đ x 2 = 1đ)
Bài 3: (2 điểm)
Bài giải
Số quyển sách ngăn dưới có là: (0.5đ)
15 + 9 = 24 (quyển) (1đ)
Đáp số: 24 quyển (0.5đ)
– Học sinh thực hiện đúng cả bài trên đạt 2đ.
– Học sinh thực hiện đúng lời giải và phép tính, kết quả sai được 1đ.
– Học sinh thực hiện đúng lời giải, sai phép tính và kết quả: 0.5đ.
– Nếu thiếu đáp số hoặc sai đơn vị thì trừ chung: 0.5 đ.
Bài 4: (1điểm)
- Học sinh viết phép tính và tính đúng kết quả đạt (0.5đ)
- Viết câu trả lời đúng đạt (0.5đ)
Bài giải
Trả lời: Số xe chú ngựa kéo là 12.
Bài 5: (1điểm)
Có 3 loại diễn viên thú. Diễn viên thú nhiều nhất có tên là khỉ.
– Học sinh thực hiện điền đúng 2 chỗ trống: đạt 1đ
– Học sinh thực hiện điền đúng một chỗ trống đạt 0.5đ
Giáo viên biên soạn đề thi và đáp án
Nguyễn Thị Ngọc Oanh – Giáo viên tiểu học với kinh nghiệm 25 năm giảng dạy.. Với kinh nghiệm hơn 25 năm giảng dạy, cô Oanh đã giúp nhiều học sinh Tiểu học tiến bộ mỗi ngày.
Đề thi giữa học kì 2 Toán lớp 2 năm học 2022 – 2023 có đáp án – Đề 3
Đề Thi thuộc bộ sách giáo khoa Chân trời sáng tạo, chương trình Giáo dục phổ thông 2018
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo câu trả lời A, B, C (là đáp số, kết quả tính). Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng từ 1 6
Câu 1 (0,5 điểm): Thỏ ở nhà nào? Thỏ nói: “Số nhà của tớ là số liền sau của 54”. Vậy Thỏ ở nhà có số là:
A. 53
B. 55
C. 63
Câu 2 (0,5 điểm): Nhím che số nào?
A. 42
B. 78
C. 52
Câu 3 (0,5 điểm): Ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ dưới đây là:
A. M, K, I
B. H, M, K
C. H, M, I
Câu 4 (0,5 điểm): Dãy số dưới đây được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 54, 45, 33, 18
B. 18, 33, 45, 54
C. 45, 54, 18, 33
Câu 5 (0,5 điểm): Trong phép tính 56 – 24 = 32, số 32 được gọi là:
A. số bị trừ
B. số trừ
C. hiệu
Câu 6 (0,5 điểm): Hình vẽ dưới đây có
A. 4 hình tam giác, 1 hình vuông
B. 5 hình tam giác, 1 hình chữ nhật
C. 5 hình tam giác, 1 hình vuông
PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính
a) 5 + 37
b) 68 + 25
c) 83 – 37
d) 74 – 46
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 1 (1 điểm): Số?
a) 3 dm = ……. cm
b) 90 cm = ..….. dm
Bài 3 (2 điểm): Một đàn cá có 30 con, 8 con trốn sau đám rong, số còn lại chui vào vỏ ốc. Hỏi có bao nhiêu con cá trong vỏ ốc?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 4 (1 điểm): Thuyền nào đậu sai bến?
Bài giải
Trả lời: …………………………………………………………..
Bài 2 (1 điểm): Dưới đây là môn thể thao yêu thích của các bạn. Quan sát và cho biết:
– Có …… môn thể thao.
– Môn thể thao có nhiều bạn yêu thích là: ………………………………
Đáp án và lời giải chi tiết Đề thi giữa học kì 2 Toán lớp 2 năm học 2022 – 2023 – Đề 3
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: đạt 0,5 điểm/ câu. Khoanh sai hoặc dư đáp án: 0 điểm.
Câu 1: B vì số nhà của tớ là số liền sau của 54 là 55
Câu 2: A vì 42 + 18 = 60
Câu 3: B vì H, M, K thẳng hàng
Câu 4: B vì dãy số từ bé đến lớn là 18, 33, 45, 54
Câu 5: C vì 56 – 24 = 32, số 32 được gọi là hiệu.
Câu 6: C vì có 5 hình tam giác, 1 hình vuông
PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1: (2 điểm)
– Học sinh đặt tính và tính đúng 1 bài: đạt 0.5đ (0.5 x 4 = 2)
– Đặt tính đúng, kết quả sai hoặc ngược lại: 0đ
– HS không kẻ ngang khi đặt tính: trừ chung toàn bài 0.5đ
Bài 2: (1 điểm)
a) 3 dm = 30 cm
b) 90 cm = 9 dm
– Học sinh thực hiện đúng 1 bài đạt 0.5đ (0.5đ x 2 = 1đ)
Bài 3: (2 điểm)
Bài giải
Số con cá có trong vỏ ốc là: (0.5đ)
30 – 8 = 22 (con) (1đ)
Đáp số: 22 con (0.5đ)
– Học sinh thực hiện đúng cả bài trên đạt 2đ.
– Học sinh thực hiện đúng lời giải và phép tính, kết quả sai được 1đ.
– Học sinh thực hiện đúng lời giải, sai phép tính và kết quả: 0.5đ.
– Nếu thiếu đáp số hoặc sai đơn vị thì trừ chung: 0.5 đ.
Bài 4: (1điểm)
- HS điền đúng phép tính đạt (0.5đ)
- Viết câu trả lới đúng đạt (0.5đ)
Bài giải
8 + 5 = 13
Trả lời: Thuyền I đậu sai bến.
Bài 5: (1điểm)
Có 4 môn thể thao. Môn thể thao có nhiều bạn yêu thích là bóng đá.
– Học sinh thực hiện điền đúng 2 chỗ chấm: đạt 1đ
– Học sinh thực hiện điền đúng một chỗ chấm đạt 0.5đ
Giáo viên biên soạn đề thi và đáp án
Nguyễn Thị Ngọc Oanh – Giáo viên tiểu học với kinh nghiệm 25 năm giảng dạy.. Với kinh nghiệm hơn 25 năm giảng dạy, cô Oanh đã giúp nhiều học sinh Tiểu học tiến bộ mỗi ngày.