Đề thi toán lớp 5 học kì 1 Năm học 2022-2023 có đáp án

Giải đề thi -
Đề thi toán lớp 5 học kì 1 Năm 2022

Tổng hợp các đề thi toán lớp 5 năm học 2022 – 2023 có đáp án thuộc bộ sách giáo khoa – Toán 5 của nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.

Đề thi toán lớp 5 học kì 1 Năm học 2022-2023 có đáp án – Đề 1

Giới thiệu ngắn về đề thi: Đề thi thuộc bộ sách giáo khoa – Toán 5 của nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Em hãy khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng

Câu 1. Chữ số 9 trong số 75,495 có giá trị là:  

A. 90

  B. 95

C.\dfrac {9} {10}
D.\dfrac {9} {100}

Câu 2. Viết dưới dạng tỉ số phần trăm:  0,75  =  …….. 

A. 0,75%

B. 7,5%

C. 75%

D. 750%

Câu 3. Kết quả của phép tính: 3,58 100 là:

A. 35,8 

B. 7,5%

C. 3580

D. 750%

Câu 4. Nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương thì số dư của phép chia 33,14 : 58 là:

A. 0,8

B. 0,08

C. 8

D. 80

Câu 5. Tỉ số phần trăm của 12 và 50 là:

A. 21%

B. 22%

C. 23%

D. 24%

Câu 6. Số tự nhiên bé nhất sao cho :  x > 10,25 là:

A. 10

B. 11

C. 12

D. 13

II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1 (2.0 điểm) Đặt tính rồi tính:

a. 125,87 + 564,85

b. 635,803 – 214,53

c. 75,64 X 39

d. 308,85 : 14,5

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Câu 2 ( 2.0 điểm) 

2.1 Tính giá trị biểu thức

a. 54,153 X 100 – 90,32

b. 16,91 X 0,1 + 1880,8 : 8

2.2 Tính bằng cách hợp lí

a. 2,5 X 452,6 X 4

b. 2,37 X 57,8 + 23,7 X 4,22

Câu 3 (1.5 điểm)  Một lớp học có 24 học sinh nữ.  Biết số học sinh nữ chiếm 60% số học sinh của lớp học. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nam?

Câu 4 (0.5 điểm). 

Tính tỉ số phần trăm của hai số: 45 và 75

Câu 5 (1.0 điểm): Cho hình vẽ:

đề thi toán lớp 5 học kì 1 năm 2022 đề 1 đáp án câu 5 tự luận

Tính diện tích tam giác ABC

Đáp án và lời giải chi tiết Đề thi toán lớp 5 học kì 1  Năm học 2022-2023 – Đề 1

Phần I: Trắc nghiệm (mỗi đáp án đúng được 0.5đ)

Câu 1: D

Chữ số 9 trong số 75,495 có giá trị là: 9100. Chọn đáp án D

Câu 2: C

Vì: 0,75  = 75100 = 75%

Chọn đáp án C

Câu 3: B

Quy tắc nhân nhẩm với các số 10; 100; 1000; …: Muốn nhân một số thập phân với 10; 100; 1000; … ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một, hai, ba, … chữ số.

3,58 ×100 = 358. Chọn đáp án B

Câu 4: B

Ta có: 33,14 : 58 = 0,57 và dư 0,08 Chọn đáp án B

Câu 5: D

Tỉ số phần trăm của 12 và 50 là: 12 : 50 = 0,24 = 24100 = 24%. Chọn đáp án D

Câu 6: B

Số tự nhiên x bé nhất thỏa mãn  x > 10,25 là 11 nên chọn đáp án B

Phần II: Tự luận

Câu 1 (2.0 điểm): Mỗi câu đúng học sinh được 0.5 điểm

đề thi toán lớp 5 học kì 1 năm 2022 đề 1 đáp án câu 1 tự luận

Câu 2 (2.0 điểm): Mỗi câu đúng học sinh được 0.5 điểm

2.1 Tính giá trị biểu thức

a.     54,153 100 – 90,32
=    5415,3 – 90,32
=        5324,98

b.   16,91 0,1 + 1880,8 : 8
= 1,691 + 235,1
=   236,791

2.2 Tính bằng cách hợp lí 

a.    2,5 X 452,6 X 4
=  (2,5 4) X 452,6
= 10 X 452,6
=   4526

b. 2,37 X 57,8 + 23,7 X 4,22
=  2,37 X 10 X 5,78 + 23,7 X 4,22
= 23,7 X 5,78 + 23,7 X 4,22
= 23,7 X (5,78 + 4,22)
= 23,7 X 10
=    237

Câu 3 ( 1.5 điểm): Mỗi lời giải và phép tính đúng học sinh được 0.75 điểm

Giải

Số học sinh cả lớp là:

(24 : 60) 100 = 40 (học sinh)

Số học sinh nam là:

40 – 24 = 16 (học sinh)

Đáp số: 16 học sinh nam

Câu 4 (0.5 điểm): Học sinh làm đúng được 0,5 điểm

Giải

Tỉ số phần trăm của hai số 45 và 75 là:

45 : 75 = 0,6 = 60%

                                              Đáp số: 60%

Câu 5 ( 1.0 điểm): Mỗi câu làm đúng, học sinh được 0.5 điểm

đề thi toán lớp 5 học kì 1 năm 2022 đề 1 đáp án câu 5 tự luận

Chiều cao AD của tam giác ADC là: 

(31,54 2) : 8,3 =  7,6 (cm) 

Chiều cao xuất phát từ đỉnh B của tam giác ABC có độ dài bằng AD và bằng 7,6 cm

Diện tích hình tam giác ABC là 

( 14,2 7,6): 2= 53,96(cm2

                                                  Đáp số: 53,96 cm2

Giáo viên biên soạn đề thi và đáp án
ThS.Vũ Thị Thương – Giáo viên trường Đại học Đà Nẵng – Phân hiệu tại Kon Tum. Với kinh nghiệm hơn 10 năm giảng dạy, cô Thương đã giúp nhiều học sinh Tiểu học và THCS tiến bộ mỗi ngày. 

Đề toán lớp 5 học kì 1 Năm học 2022-2023 có đáp án – Đề 2

Giới thiệu ngắn về đề thi: Đề thi thuộc bộ sách giáo khoa – Toán 5 của nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Em hãy khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng

Câu 1. Số thập phân biểu diễn một trăm linh bảy đơn vị và chín phần nghìn là:  

A. 107,9000         

B. 107,09          

C. 107, 009  

D. 107,0009

Câu 2. Giá trị của biểu thức: 25,8  ×  4,6  +  25,8 × 5,4  

A. 258

B. 258,5          

C. 259

D. 259,5

Câu 3. Tìm biểu thức hoặc số có giá trị  khác với giá trị còn lại:

A. 72,34 X 10

B. 72,34 : 0,1

C. 72,34 0,1

D. 723,4

Câu 4. 8 tấn 43 kg =…………….tấn. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:

A. 843

B. 8,43

C. 8,043

D. 8,0043

Câu 5. Tỉ số phần trăm của 13 và 25 là:

A. 50%

B. 52%

C. 54%

D. 56%

Câu 6. Số tự nhiên lớn nhất sao cho :  x < 15,25 là:

A. 13

B. 14

C. 15

D. 16

II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1 (2.0 điểm) Đặt tính rồi tính:

a. 76,53 + 189,85

c. 125,64 X 32

b. 605,263 – 234,58

d. 19,152 : 3,6

………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 2 ( 1.0 điểm): Tìm y, biết:

a. 0,4 y = 0,6 100

b. 105 : y = 7,46 – 3,26

Câu 3 (1.5 điểm)  Một lớp học có 24 học sinh nữ và 16 học sinh nam

  1. Tính tỉ số phần trăm của số học sinh nữ so với tổng số học sinh cả lớp?
  2. Tính tỉ số phần trăm của số học sinh nam so với tổng số học sinh cả lớp?

Câu 4 (1.5 điểm)

Để lát nền một căn phòng hình chữ nhật, người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 30cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền căn phòng đó, biết rằng căn phòng có chiều rộng 6m, chiều dài 15m ? (Diện tích phần mạch vữa không đáng kể).

Câu 5 (1.0 điểm): Một tấm biển giao thông hình tam giác có tổng cạnh đáy và chiều cao tương ứng là 32m, cạnh đáy hơn chiều cao 8m. Tính diện tích tấm biển đó?

Đáp án và lời giải chi tiết Đề toán lớp 5 học kì 1 Năm học 2022-2023- Đề 2

Phần I: Trắc nghiệm (mỗi đáp án đúng được 0.5đ)

Câu 1: C

Số thập phân biểu diễn một trăm linh bảy đơn vị và chín phần nghìn là: 107,009. Chọn đáp án C

Câu 2: A

Giá trị của biểu thức: 25,8  ×  4,6  +  25,8 × 5,4  = 25,8 (4,6 + 5,4) = 25,8 10 = 258. Chọn đáp án A

Câu 3: C

Vì: 72,34 × 10 = 723,4; 72,34 : 0,1= 723,4; 72,34 × 0,1=7,234

Vậy biểu thức có giá trị  khác với giá trị còn lại là: 72,34 × 0,1

Chọn đáp án C

Câu 4: C

Vì 1 tấn = 1000kg nên 43kg=0,043 tấn

Suy ra: 8 tấn 43 kg =8,043tấn 

Chọn đáp án C

Câu 5: B

Tỉ số phần trăm của 13 và 25 là: 13 : 25 = 0,52 =\dfrac {52} {100}= 52%. Chọn đáp án B

Câu 6: C

Số tự nhiên x lớn nhất thỏa mãn  x < 15,25 là 15 nên chọn đáp án C

Phần II: Tự luận

Câu 1 (2.0 điểm): Mỗi câu đúng học sinh được 0.5 điểm

đề thi toán lớp 5 học kì 1 năm 2022 đề 2 đáp án câu 1 tự luận

Câu 2 (1.0 điểm): Mỗi câu đúng học sinh được 0.5 điểm

  1. 0,4 X y = 0,6 X 100

0,4 X y =   60

          y = 60 : 0,4

          y = 150

  1. 105 : y = 7,46 – 3,26

105 : y = 4,2

         y = 105 : 4,2

         y = 25

Câu 3 ( 1.5 điểm): Mỗi lời giải và phép tính đúng học sinh được 0.5 điểm

Giải

Số học sinh cả lớp là:

24 + 16 = 40 (học sinh)

Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ so với tổng số học sinh cả lớp là:

24 : 40 = 0,6 =60% 

Tỉ số phần trăm của số học sinh nam so với tổng số học sinh cả lớp là:

100% – 60% = 40% (hoặc: 16 : 40 = 0,4 = 40%)

Đáp số: Nữ: 60%; nam: 40%

Câu 4 (1.5 điểm): Học sinh làm đúng được 0,5 điểm

Giải

Diện tích căn phòng là:

6 ×15= 90(m2)

Đổi 90m2= 900000cm2

Diện tích một viên gạch hình vuông là:

30 30 = 900(cm2)

Số viên gạch cần dùng để lát kín nền căn phòng đó là:

900000 : 900 = 1000 (viên)

Đáp số: 1000 viên gạch

Câu 5 ( 1.0 điểm): Mỗi câu làm đúng, học sinh được 1.0 điểm

Độ dài cạnh đáy là:

(32+8) : 2 = 20 (m)

Chiều cao tấm biển là:

32 – 20 = 12(m) 

(hoặc 20 – 8 =12m)

Diện tích tấm biển là:

20 × 12 : 2 = 120 (m2)

Đáp số: 120m2

Giáo viên biên soạn đề thi và đáp án
ThS.Vũ Thị Thương – Giáo viên trường Đại học Đà Nẵng – Phân hiệu tại Kon Tum. Với kinh nghiệm hơn 10 năm giảng dạy, cô Thương đã giúp nhiều học sinh Tiểu học và THCS tiến bộ mỗi ngày. 

Đề thi toán lớp 5 kì 1 Năm học 2022-2023 có đáp án – Đề 3

Giới thiệu ngắn về đề thi: Đề thi thuộc bộ sách giáo khoa – Toán 5 của nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Em hãy khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng

Câu 1. Số thập phân gồm: hai trăm linh sáu đơn vị, bảy phần trăm, chín phần nghìn, viết là:  

A. 206,79         

B. 206,709          

C. 206,079  

D. 206,0079

Câu 2. Mua 12 cây bút hết 24000 đồng. Mua 30 cây bút như thế hết số tiền là:  

A. 40000 đồng

B. 50000 đồng

C. 60000 đồng

D. 70000 đồng

Câu 3. Tìm biểu thức hoặc số có giá trị  khác với giá trị còn lại:

A. 72,34 X 100

B. 72,34 X 0,01

C. 72,34 : 0,01

D. 7234

Câu 4. 5 km 28 m =…………….km. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:

A. 5,028

B. 5,28

C. 5,208

D. 5,0028

Câu 5. Một hộp có 25 bi xanh và 40 bỉ đỏ. Tỉ số phần trăm của số bi xanh so với bi đỏ là:

A. 62,5%

B. 64,5%

C. 66,5%

D. 68,5%

Câu 6. Hình tam giác có diện tích 18m2 và chiều cao bằng 4m. Độ dài đáy của tam giác đó là:

A. 7m

B. 8m

C. 9m

D. 10m

II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1 (2.0 điểm) Đặt tính rồi tính:

a. 276,053 + 129,75

c. 325,24 23

b. 815,243 – 328,08

d. 611,52 : 2,6

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 2 ( 1.0 điểm): Lãi suất tiết kiệm là 0.5%/tháng. Một người gửi tiết kiệm 50 triệu đồng. Hỏi sau một tháng cả tiền gửi và tiền lãi là bao nhiêu?

Câu 3 (2.0 điểm)  Nhân dịp khai trương, một cửa hàng bán xe đạp giảm giá 15% cho sản phẩm đầu tiên và 30% cho sản phẩm thứ hai cùng loại. Mẹ của Lan đã mua 2 chiếc xe cùng loại cho hai chị em Lan đi học. Hỏi mẹ của Lan đã tiết kiệm được bao nhiêu tiền, biết giá gốc của 1 xe là 1 600 000 đồng?

Câu 4 (1.0 điểm): Tìm y

  1. y 1,8 = 7,2 : 0,1
  2. 25 : y = 16 : 10

Câu 5 (1.0 điểm): Tính diện tích tam giác AMC biết BM=9cm, MC=4cm và diện tích tam giác ABM là 27 cm2

Đáp án và lời giải chi tiết Đề thi toán lớp 5 kì 1 Năm học 2022-2023 – Đề 3

Phần I: Trắc nghiệm (mỗi đáp án đúng được 0.5đ)

Câu 1: C

Số thập phân gồm: hai trăm linh sáu đơn vị, bảy phần trăm, chín phần nghìn, viết là:  206,079. Chọn đáp án C

Câu 2: C

Mua 1 cây bút hết số tiền là: 24000 : 12 = 2000 (đồng)

Mua 30 cây bút hết số tiền là: 2000 30 = 60 000 (đồng)

 Chọn đáp án C

Câu 3: B

Vì: 72,34 × 100 = 7234; 72,34 × 0,01=0,7234; 72,34 : 0,01= 7234.

Vậy biểu thức có giá trị  khác với giá trị còn lại là: 72,34 × 0,01

Chọn đáp án B

Câu 4: A

Vì 1km = 1000m nên 28m=0,028 km

Suy ra: 5km 28m =5,028km 

Chọn đáp án A

Câu 5: A

Tỉ số phần trăm của bi xanh và bi đỏ là: 25 : 40 = 0,625 =\dfrac {62,5} {100}= 62,5%. Chọn đáp án A

Tỉ số phần trăm của bi xanh và bi đỏ là: 25 : 40 = 0,625 = 62,5100 = 62,5%. Chọn đáp án A

Câu 6: C

Hình tam giác có diện tích 18m2 và chiều cao bằng 4m. 

Độ dài đáy của tam giác đó là: 18 2 : 4 = 9(m)

Chọn đáp án C

Phần II: Tự luận

Câu 1 (2.0 điểm): Mỗi câu đúng học sinh được 0.5 điểm

đề thi toán lớp 5 học kì 1 năm 2022 đề 3 đáp án câu 1 tự luận

Câu 2 (1.0 điểm): Mỗi câu trả lời và phép tính đúng học sinh được 0.5 điểm

Giải

Tiền lãi người này nhận được sau một tháng là:

50 000 000 : 100 0,5 = 250 000 (đồng)

Tiền gửi và tiền lãi sau một tháng là:

50 000 000 + 250 000 = 50 250 000 (đồng)

Đáp số: 50 250 000 (đồng)

Câu 3 ( 1.5 điểm): Mỗi lời giải và phép tính đúng học sinh được 0.5 điểm

Giải

Số tiền mẹ Lan phải trả khi mua chiếc xe đạp thứ nhất là:

1600000 : 100 (100 – 15) = 1360000 (đồng)

Số tiền mẹ Lan phải trả khi mua chiếc xe đạp thứ hai là:

1600000 : 100 (100 – 30) = 1120000 (đồng)

Số tiền mẹ Lan tiết kiệm được là:

1600000 ×2 – (1360000 + 1120000) = 720 000 (đồng)

Đáp số: 720 000 đồng

Cách 2: Mỗi câu trả lời và phép tính đúng, học sinh được 0,75 điểm

Khi mua 2 chiếc xe đạp, mẹ Lan được giảm giá so với giá gốc số phần trăm là:

15% + 30% = 45%

Số tiền mẹ Lan tiết kiệm được khi mua 2 chiếc xe đạp là:

1600000 : 100 45 = 720000 (đồng)

Đáp số: 720 000 đồng

Câu 4 (1.0 điểm): Mỗi câu đúng, học sinh được 0,5 điểm

a. y X 1,8 = 7,2 : 0,1

y X 1,8 = 72

y = 72 : 1,8

y = 40

b. 25 : y = 16 : 10

25 : y = 1,6

y = 25 : 1,6

y = 15,625

Câu 5 ( 1.0 điểm): Mỗi câu làm đúng, học sinh được 0,5 điểm

Chiều cao hạ từ đỉnh A của tam giác ABM là:

27 ×2 : 9 = 6 (cm)

Chiều cao hạ từ đỉnh A của tam giác AMC cũng chính là chiều cao hạ từ đỉnh A của tam giác ABM và bằng 6cm

Diện tích tam giác AMC là:

6 4 : 2 = 12(cm2)

Đáp số: 12cm2

Giáo viên biên soạn đề thi và đáp án
ThS.Vũ Thị Thương – Giáo viên trường Đại học Đà Nẵng – Phân hiệu tại Kon Tum. Với kinh nghiệm hơn 10 năm giảng dạy, cô Thương đã giúp nhiều học sinh Tiểu học và THCS tiến bộ mỗi ngày.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *