Đề thi Tiếng Anh lớp 5 giữa học kỳ 2 năm học 2022-2023

Giải đề thi -
đề thi tiếng anh lớp 5 giữa học kì 2 năm 2022

Tổng hợp các đề thi tiếng anh lớp 5 giữa học kì 2 có đáp án năm học 2022 – 2023 thuộc bộ sách Tiếng Anh lớp 5, chương trình mới của bộ giáo dục và đào tạo

Đề thi tiếng anh lớp 5 giữa học kì 2 năm học 2022 – 2023 có đáp án – Đề 1

I. Odd one out. (2.5pts)

1.
A. headache
B. fever
C. earache
D. temperature

2.
A. cook
B. stove
C. touch
D. burn

3.
A. survey
B. cinema
C. park
D. zoo

4.
A. architect
B. writer
C. school
D. nurse

II. Choose the correct answers. (2pts)

1. __________’s the matter with Tom?

A. What
B. Where
C. When
D. How

2. I don’t feel well. I have a _____________.

A. headache
B. tooth
C. ear
D. doctor

3. Tony shouldn’t play with the knife because it’s very ____________.

A. funny
B. sharp
C. scared
D. square

4. What do you think __________ Snow White? – I think she’s kind.   

A. in
B. of
C. on
D. to

5. I’d like to be a ________. I would like to fly a plane.
A. nurse
B. teacher
C. pilot
D. doctor

III. Choose the correct answer (2.5pts)

1. They aren’t going / weren’t going camping last weekend.

2. Mina cleaned / was cleaning her room when Tom arrived.

3. Did/ Were the students study Maths this morning?

4. Linda had / was having a bath when her phone rang

5. I went / was going to the cinema yesterday

IV. Match (2pts)

A

B

1. headache

Đề thi tiếng anh lớp 5 giữa học kỳ 2 2022 đề 1 4a

2. sore throat

Đề thi tiếng anh lớp 5 giữa học kỳ 2 2022 4b

3. earache

Đề thi tiếng anh lớp 5 giữa học kỳ 2 2022 4c

4. stomach ache

Đề thi tiếng anh lớp 5 giữa học kỳ 2 2022 4d

1. to / for / write / stories / I’d/ children/ like/ .

………………………………………………………………

2. often / with / go / my/ skating/ I/ friends.

……………………………………………………………

Đáp án và lời giải chi tiết Đề thi tiếng anh lớp 5 giữa học kì 2 năm học 2022-2023 – Đề 1

I.
1. D. Chọn temperature (nhiệt độ) vì headache (đau đầu), fever (sổt), earache (đau tai) đều liên quan đến bệnh.
2. B. Chọn stove (cái bếp) là danh từ còn cook (nấu), touch (chạm), burn (đốt) đều là động từ.
3. A. Chọn survey (khảo sát) vì cinema (rạp chiếu phim), park (công viên), zoo (sở thú) đều là những địa điểm.
4. C. Chọn school (trường học) còn architect (kiến trúc sư), writer (nhà văn), nurse (y tá) đều là nghề nghiệp.

II.
1. A.
What’s the matter with Tom? (Có chuyện gì với Tom vậy?)
2. A
I don’t feel well. I have a headache (Tôi không cảm thấy khỏe. Tôi bị đau đầu)
3. B.
Tony shouldn’t play with the knife because it’s very sharp (Tony không nên nghịch con dao vì nó rất sắc.)
4. B
What do you think of Snow White? – I think she’s kind. (Bạn nghĩ gì về Bạch Tuyết? – Tôi nghĩ cô ấy tốt bụng.)
5. C
I’d like to be a pilot. I would like to fly a plane. (Tôi muốn trở thành một phi công. Tôi muốn lái máy bay.)

III.
1. weren’t going
– “last weekend” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ nên mình chọn “weren’t going”
– They weren’t going camping last weekend.

2. was cleaning
– “when” diễn tả một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xen vào. “Mina was cleaning” là hành động đang diễn ra.
– Mina was cleaning her room when Tom arrived.

3. Did
– Thể nghi vấn của quá khứ đơn đối với động từ thường “study”: Did + S + Vo..?
– Did the students study Maths this morning?

4. was having
– “when” diễn tả một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xen vào. “Linda was having a bath” là hành động đang diễn ra.

– Linda was having a bath when her phone rang

5. went
– “yesterday” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ: S + V2/ed

– I went to the cinema yesterday 

IV.
1 – c. headache (đau đầu)
2 – a. sore throat (đau họng)
3 – d. earache (đau tai)
4 – b. stomach ache (đau bụng)

V.
1. I’d like to write stories for children. (Tôi muốn viết truyện cho trẻ em.)
2. I often go skating with my friends. (Tôi thường đi trượt băng với bạn bè của tôi.)

Giáo viên biên soạn đề thi và đáp án
Cô Lê Thị Huyền Minh – Giáo viên Tiếng Anh trường TH, THCS, THPT Việt Mỹ. Với kinh nghiệm hơn 5 năm giảng dạy, cô Minh đã giúp cho nhiều thế hệ học sinh đạt được ước mơ của mình.

Đề tiếng anh lớp 5 giữa kì 2 năm học 2022-2023 có đáp án – Đề 2

Đề Thi thuộc bộ sách Tiếng Anh lớp 5, chương trình mới của bộ giáo dục và đào tạo. Đề thi giúp học sinh tổng hợp kiến thức trong suốt một học kì qua, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề và phân tích đề cho học sinh.

I. Odd one out. (2pts)

1.
A. pretty
B. quiet
C. enjoy
D. early

2.
A. pilot
B. scared
C. dentist
D. doctor

3.
A. factory
B. farm
C. kitchen
D. school

4.
A. happiness
B. excited
C. scared
D. interesting

II. Choose the correct answers. (3pts)

1. Let’s _____ and see her after school.
A. go
B. to go
C. going
D. gone

2. She has pain in her tooth. She has a ____________.
A. earache
B. toothache
C. headache
D. stomach ache

3. Mai shouldn’t play with the stove because she may get a ____________.

A. fire
B. hot
C. burn
D. hurt

4. __________ do you draw pictures, Mary? – Mary: I usually draw pictures in my free time.
A. How often
B. How far
C. How long
D. What

5. What does your brother do _____ his free time?
A. in
B. on
C. at
D. of
6. You shouldn’t ride too fast __________ you may fall off your bike and break your arm.
A. so
B. because
C. but
D. however

III. Reorder the words. (3pts)

1. do / you / of / story / What/ kinds/ like/ ?

………………………………………………………………

2. doctor / to / like / a/ be/ She’d/ .

……………………………………………………………

3. go/ You/ to/ the / should/ doctor/ . 

……………………………………………………………

4.  you / time/ do / do / in / What / often/ your/ free/?

…………………………………………………………
5. story/ in/ What / the/ happened/?

……………………………………………………………

6.  you / like/ story / do/ best / What/ ?

…………………………………………………………

IV. Match (2pts)

AB
1. Why shouldn’t I play with the knife?a. Because you may get a burn.
2. Why shouldn’t I play with the stove?b. Because you may break your arm.
3. Why shouldn’t I ride to fast?c. Because you may cut yourself.
4. Why shouldn’t I run down the stairs?d. Because you may fall off your bike.

Đáp án và lời giải chi tiết đề tiếng anh lớp 5 giữa kì 2 năm học 2022-2023 – Đề 2

I.
1. C. Chọn enjoy (tận hưởng) là động từ còn pretty (đẹp), quiet (tĩnh lặng), early (sớm) đều là tính từ.
2. D. Chọn boat (con thuyền) vì town (thị trấn), city (thành phố), contryside (nông thôn) đều là danh từ chỉ nơi chốn.
3. C. Chọn get (nhận)  là động tư còn by, at, on là giới từ.
4. A. Chọn had là động từ ở thì quá khứ còn eat, go, like là động từ ở dạng nguyên mẫu.

II.
1. A.
– Let’s + Vo
– Let’s go and see her after school. (Chúng ta hãy đến gặp cô ấy sau giờ học.)
2. B.
– She has pain in her tooth. She has a toothache. (Cô ấy bị đau trong răng. Cô ấy bị đau răng.)
3. C.
Mai shouldn’t play with the stove because she may get a burn. (Mai không nên nghịch bếp vì có thể bị bỏng)
4. A.
– Câu trả lời có “usually” là trạng từ chỉ tần suất nên câu hỏi sẽ là “How often”
– How often do you draw pictures, Mary? – Mary: I usually draw pictures in my free time.  (Bạn có thường vẽ những bức tranh không, Mary? – Mary: Tôi thường vẽ tranh vào thời gian rảnh.)
5. A.
– What does your brother do in his free time? (Anh trai bạn làm gì vào thời gian rảnh?)
6. B
– You shouldn’t ride too fast because you may fall off your bike and break your arm. (Bạn không nên đạp xe quá nhanh vì có thể bị ngã xe và gãy tay.)
III.
1. What kinds of stories do you like? (Bạn thích những loại truyện nào?)        
2. She’d like to be a doctor. (Cô ấy muốn trở thành bác sĩ.)
3. You should go to the doctor. (Bạn nên đi khám.)
4. What do you often do in your free time? (Bạn thường làm gì vào thời gian rảnh?)
5. What happened in the story? (Chuyện gì đã xảy ra trong câu chuyện?)
6. What story do you like best? (Bạn thích câu chuyện nào nhất?)

IV. 

1 – c. Why shouldn’t I play with the knife? – Because you may cut yourself.
(Tại sao tôi không nên chơi với dao? – Bởi vì bạn có thể đứt tay.)

2 – a. Why shouldn’t I play with the stove? – Because you may get a burn.
(Tại sao không nên chơi với bếp? – Bởi vì bạn có thể bị bỏng.)

3 – d. Why shouldn’t I ride to fast? – Because you may fall off your bike.
(Tại sao tôi không nên đi xe quá nhanh? – Bởi vì bạn có thể bị ngã xe.)

4 – b. Why shouldn’t I run down the stairs? – Because you may break your arm.
(Tại sao tôi không nên chạy xuống cầu thang? – Bởi vì bạn có thể bị gãy tay.)

Giáo viên biên soạn đề thi và đáp án
Cô Lê Thị Huyền Minh – Giáo viên Tiếng Anh trường TH, THCS, THPT Việt Mỹ. Với kinh nghiệm hơn 5 năm giảng dạy, cô Minh đã giúp cho nhiều thế hệ học sinh đạt được ước mơ của mình.

Đề thi Tiếng Anh lớp 5 giữa học kỳ 2 năm học 2022-2023 – Đề 3 

Đề Thi thuộc bộ sách Tiếng Anh lớp 5, chương trình mới của bộ giáo dục và đào tạo. Đề thi giúp học sinh tổng hợp kiến thức trong suốt một học kì qua, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề và phân tích đề cho học sinh.

I. Odd one out (2pts)

1.
A. throat
B. earache
C. stomach
D. ear

2.
A. bookshop
B. zoo
C. cartoon
D. club

3.
A. factory
B. engineer
C. singer
D. artist

4.
A. go
B. ate
C. went
D. sang

II. Choose the correct answers. (3pts)

1. When I ______________ on the street, I met my friend.

A. walking
B. walked
C. was walking
D. walk

2. What’s the matter _______ you?

A. with
B. of
C. on
D. to

3. Nam has a high temperature. He has a _________.

A. fever
B. temperature
C. head
D. stomach

4. Nam shouldn’t climb the wall ____________ he may fall and break his leg.

A. so
B. because
C. but
D. however

5. I’d like to ____________ patients.

A. look up
B. look up to
C. look for
D. look after

6. She is ________ than me.
A. tall
B. taller
C. tallest
D. more tall

III. Reorder the words. (2.5pts)

1. favourite / is / of / the / My/ story/ book/ Tam and Cam/ .

………………………………………………………………

2. would / in / like / the/ be/ What / you / to/ future/ ?

……………………………………………………………

3.  character/ Who/ favourite/ in/ is/ main/ your / the/ story?

……………………………………………………………

4.  riding / the / to / sports / I’m / centre.

…………………………………………………………
5. often / with / go / my/ swimming/ I/ friends.

……………………………………………………………

IV. Read the passage and complete the sentence. (2.5pts)

Hello everyone! My name is Peter. I often go swimming with my brother in my free time because I like sports very much. My brother likes sports, too. He plays badminton twice a week. My mother doesn’t like sports. She likes cooking and shopping. She often goes shopping with her friends at weekends. My father likes reading. He often reads the news in his free time.

1. Peter often goes swimming with ________ .

2. His brother plays badminton ________ a week.

3. His mother likes _______ and shopping.

4. His father likes ___________ .
5. There are ________ people in his family.

Đáp án và lời giải chi tiết đề thi giữa học kỳ 2 lớp 5 môn Tiếng Anh năm học 2022-2023 – Đề 3

I.
1. B. Chọn earache (đau tai) vì throat (họng), stomach (bụng), ear (tai) là đều bộ phận trên cơ thể người.
2. C. Chọn cartoon (hoạt hình) vì bookshop (tiệm sách), zoo (sở thú), club (câu lạc bộ) đều là những địa điểm.
3. A. Chọn factory (nhà máy) vì engineer (kỹ sư), singer (ca sĩ), artist (nghệ sĩ) đều là nghề nghiệp.
4. A. Chọn go (đi) là động từ nguyên mẫu còn ate (ăn), went (đi), sang (hát) đều là động từ ở thì quá khứ đơn.

II.
1. C
–  “when” diễn tả một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xen vào. “When I was walking on the street” là hành động đang diễn ra.
– When I was walking on the street, I met my friend. (Khi tôi đang đi bộ trên phố, tôi gặp người bạn của mình.)

2. A
What’s the matter with you? (Có chuyện gì với bạn vậy?)

3. A
Nam has a high temperature. He has a fever. (Nam có nhiệt độ cao. Cậu ấy bị sốt.)
4. B
Nam shouldn’t climb the wall because he may fall and break his leg. (Nam không nên trèo tường vì có thể bị ngã, gãy chân.)
5. D
I’d like to look after patients. (Tôi muốn chăm sóc bệnh nhân.)
6. B
– So sánh hơn đối với tính từ ngắn “tall” + er + than
– She is taller than me. (Cô ấy cao hơn tôi.)

III.
1. My favourite book is the story of Tam and Cam. (Cuốn sách tôi thích nhất là truyện Tấm và Cám.)
2. What would you like to be in the future? (Bạn muốn trở thành gì trong tương lai?)

3. Who is the main character in your favourite story? (Nhân vật chính trong câu chuyện yêu thích của bạn là ai?)
4. I’m riding to the sports centre. (Tôi đang đạp xe đến trung tâm thể thao.)
5. I often go swimming with my friends. (Tôi thường đi bơi với bạn bè của tôi.)

IV.
1. Peter often goes swimming with his brother. (Peter thường đi bơi cùng anh trai.)
2. His brother plays badminton twice a week. (Anh trai của anh ấy chơi cầu lông hai lần một tuần.)
3. His mother likes cooking and shopping. (Mẹ anh ấy thích nấu ăn và mua sắm.)
4. His father likes reading. (Bố anh ấy thích đọc.)
5. There are four people in his family. (Có bốn người trong gia đình anh ấy.)
Dịch bài
Chào mọi người! Tên của tôi là Peter. Tôi thường đi bơi với anh trai vào thời gian rảnh vì tôi rất thích thể thao. Anh trai tôi cũng thích thể thao. Anh ấy chơi cầu lông hai lần một tuần. Mẹ tôi không thích thể thao. Cô ấy thích nấu ăn và mua sắm. Cô thường cùng bạn bè đi mua sắm vào cuối tuần. Cha tôi thích đọc sách. Ông ấy thường đọc tin tức vào thời gian rảnh.

Giáo viên biên soạn đề thi và đáp án
Cô Lê Thị Huyền Minh – Giáo viên Tiếng Anh trường TH, THCS, THPT Việt Mỹ. Với kinh nghiệm hơn 5 năm giảng dạy, cô Minh đã giúp cho nhiều thế hệ học sinh đạt được ước mơ của mình.

Bình luận đã bị đóng.