Đề thi Toán lớp 1 học kì 2 năm học 2022 – 2023 có đáp án
Tổng hợp các đề thi Toán lớp 1 học kì 2 năm học 2022 – 2023 có đáp án thuộc bộ sách giáo khoa Chân trời sáng tạo, chương trình Giáo dục phổ thông 2018
Xem nhanh
Đề thi Toán lớp 1 học kì 2 năm học 2022 – 2023 có đáp án
Đề Thi thuộc bộ sách giáo khoa Chân trời sáng tạo, chương trình Giáo dục phổ thông 2018
PHẦN A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
Câu 1 (1 điểm):
a. Số 56 gồm :
A. 5 chục và 6 đơn vị
B. 56 chục
C. 5 và 6
b. Số lớn nhất có 2 chữ số là:
A. 90
B. 10
C. 99
Câu 2 (1 điểm):
a. Các số 79, 81, 18, 32 được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:
A. 79,18, 81, 32
B. 81, 79, 32, 18
C. 18, 32, 79, 81
b. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 30 + …… = 38
A. 80
B. 8
C. 18
Câu 3 (1 điểm):
a. Đọc tờ lịch ngày hôm nay
A. Thứ sáu, ngày 11
B. Thứ ba, ngày 11
C. Thứ tư, ngày 28
b. Đồng hồ chỉ:
A. 9 giờ
B. 3 giờ
C. 12 giờ
PHẦN B. TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1 (1 điểm): Đặt tính rồi tính:
35 + 24 76- 46
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Bài 2 (1 điểm): Tính
36 + 40 = ……
70 – 40 – 10 =…….
Bài 3 (1 điểm): Điền dấu >, <, =
44 ……. 43 + 10
50 + 30 ……… 67
Bài 4 (1 điểm): Điền số vào sơ đồ tách gộp và viết 1 phép tính cộng phù hợp:
Bài 5 (1 điểm): Hình vẽ bên có:
…… hình vuông
.…… hình tam giác
Bài 6 (1 điểm): Viết phép tính rồi nói câu trả lời:
Lớp 1A có 23 bạn gái và 25 bạn nam. Hỏi lớp 1A có tất cả bao nhiêu bạn? Phép tính: ………………………………………………………………………… Trả lời: Lớp 1A có tất cả………………..bạn.
Bài 7 (1 điểm): Điền số thích hợp vào ô trống:
– Cây thước dài ……………..cm.
– Cây bút dài ………………cm.
– Cây thước dài hơn cây bút ……………..cm.
Đáp án và lời giải chi tiết Đề thi Toán lớp 1 học kì 2 năm học 2022 – 2023 – Đề 1
Phần I: (3 điểm) Học sinh khoanh đúng đạt 0.5 điểm
Câu 1: a. A vì 56 gồm 5 chục và 6 đơn vị
b. C vì số lớn nhất có 2 chữ số là 99
Câu 2: a. B vì dãy số theo thứ tự từ lớn đến bé là 85, 76, 37, 19
b. B vì 60 + 8 = 38
Câu 3: a. C vì trên tờ lịch ghi Thứ tư, ngày 28
b. A vì đồng hồ chỉ 9 giờ đúng
– Học sinh khoanh 2 đáp án trở lên/1 câu: 0 điểm
Phần II: (7 điểm)
Bài 1: Đặt tính rồi tính (1 điểm)
– Học sinh thực hiện đúng kết quả mỗi phép tính đạt 0.5 điểm.
* Trường hợp: Học sinh tính đúng kết quả nhưng đặt tính không thẳng cột 0 điểm Bài 2: Tính nhẩm (1 điểm)
Học sinh làm đúng mỗi bài đạt 0.5 điểm
46 + 50 = 96 70 – 40 – 10 = 20
Bài 3: Điền dấu >, <, = (1 điểm)
Học sinh điền đúng kết quả mỗi bài đạt 0.5 điểm
44 < 43 + 10 50 + 30 > 67
Bài 4: (1 điểm)
– Học sinh viết đúng sơ đồ tách gộp đạt 0.5 đ
– Học sinh viết được 1 phép tính cộng phù hợp đạt 0.5 đ
40 + 6 = 46 hoặc 6 + 40 = 46
Bài 5: (1 điểm)
Hình vẽ bên có:
1 hình vuông (0.5 điểm)
5 hình tam giác (0.5 điểm)
Bài 6: (1 điểm)
Phép tính: 23 + 25 = 48 ( 0.5 điểm)
Trả lời: Lớp 1A có tất cả 48 bạn. ( 0.5 điểm)
Bài 7: (1 điểm)
– Cây thước dài 16 cm.
– Cây bút dài 11 cm.
– Cây thước dài hơn cây bút 5 cm (vì 16 – 11 = 5).
Học sinh điền đúng cả 3 ý đạt 1 điểm
Học sinh điền đúng 2 ý đạt 0.5 điểm
Giáo viên biên soạn đề thi và đáp án
Nguyễn Thị Ngọc Oanh – Giáo viên tiểu học với kinh nghiệm 25 năm giảng dạy.. Với kinh nghiệm hơn 25 năm giảng dạy, cô Oanh đã giúp nhiều học sinh Tiểu học tiến bộ mỗi ngày.
Đề toán lớp 1 học kì 2 năm học 2022 – 2023 có đáp án – Đề 2
Đề Thi thuộc bộ sách giáo khoa Chân trời sáng tạo, chương trình Giáo dục phổ thông 2018
PHẦN A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
Câu 1 (1 điểm):
a. “Sáu mươi lăm” được viết là:
A. 605
B. 56
C. 65
b. Số lớn nhất có 1 chữ số là:
A. 9
B. 10
C. 1
Câu 2 (1 điểm):
a. Các số 82, 91, 16, 28 được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:
A. 82,16, 91, 28
B. 91, 82, 28, 16
C. 16, 28, 82, 91
b. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là : 87 – ….. = 60
A. 10
B. 27
C. 8
Câu 3 (1 điểm):
a. Trường em sinh hoạt chào cờ đầu tuần vào thứ mấy?
A. Thứ hai
B. Thứ ba
C. Thứ tư
b. Đồng hồ chỉ:
A. 12 giờ
B. 2 giờ
C. 6 giờ
PHẦN B. TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1 (1 điểm): Đặt tính rồi tính:
52 + 27
88 – 23
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Bài 2 (1 điểm): Tính
20 + 50 =
90 – 40 – 20 =
Bài 3 (1 điểm): Điền >, <, =
55 ……. 52 + 4
40 + 20 ……… 60
Bài 4 (1 điểm): Điền số vào sơ đồ tách gộp và viết 1 phép tính cộng phù hợp:
Bài 5 (1 điểm): Hình vẽ bên có:
…… hình vuông
.…… hình tam giác
Bài 6 (1 điểm): Viết phép tính rồi nói câu trả lời:
Mẹ hái được 38 trái quýt, mẹ bán đi 20 trái quýt. Hỏi mẹ còn lại mấy trái quýt?
Phép tính: …………………………………………………………………………
Trả lời: Mẹ còn lại ……………trái ổi.
Bài 7 (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm (….)
Băng giấy trắng dài …………. cm
Băng giấy đen dài ……………cm
Băng giấy trắng dài hơn băng giấy đen …………cm
Đáp án và lời giải chi tiết Đề toán lớp 1 học kì 2 năm học 2022 – 2023 – Đề 2
Phần I: (3 điểm) Học sinh khoanh đúng đạt 0.5 điểm
Câu 1: a. C vì 65 đọc là sáu mươi lăm.
b. A vì Số lớn nhất có 1 chữ số là 9.
Câu 2: a. B vì dãy số theo thứ tự từ lớn đến bé là 91, 82, 28,16
b. B vì 87 – 27 = 60
Câu 3: a. A vì Trường em sinh hoạt chào cờ đầu tuần vào thứ hai.
b. C vì đồng hồ chỉ 6 giờ.
– Học sinh khoanh 2 đáp án trở lên/1 câu: 0 điểm
Phần II: (7 điểm)
Bài 1: Đặt tính rồi tính (1 điểm)
– Học sinh thực hiện đúng kết quả mỗi phép tính đạt 0.5 điểm.
* Trường hợp: Học sinh tính đúng kết quả nhưng đặt tính không thẳng cột 0 điểm Bài 2: Tính (1 điểm)
Học sinh làm đúng mỗi bài đạt 0.5điểm
20 +50 = 70
90 – 40 – 20 = 30
Bài 3: Điền dấu >, <, = (1 điểm)
Học sinh điền đúng kết quả mỗi bài đạt 0.5 điểm
55 < 52 + 4
40 + 20 = 60
Bài 4: Điền số vào sơ đồ tách gộp và viết 1 phép tính cộng phù hợp: (1điểm)
– Học sinh viết đúng sơ đồ tách gộp đạt 0.5 đ
– Học sinh viết được 1 phép tính cộng phù hợp đạt 0.5 đ
50 + 8 = 58 hoặc 8 + 50 = 58
Bài 5: Hình vẽ bên có: (1 điểm)
1 hình vuông (0.5 điểm)
5 hình tam giác (0.5 điểm)
Bài 6: (1điểm)
Phép tính: 38 – 20 = 18 (0.5 điểm)
Trả lời: Mẹ còn lại 18 trái quýt (0.5 điểm)
Bài 7: (1 điểm)
Băng giấy trắng dài 10 cm
Băng giấy đen dài 8 cm
Băng giấy trắng dài hơn băng giấy đen 2 cm
Học sinh điền đúng cả 3 ý đạt 1 điểm
Học sinh điền đúng 2 ý đạt 0.5 điểm
Giáo viên biên soạn đề thi và đáp án
Nguyễn Thị Ngọc Oanh – Giáo viên tiểu học với kinh nghiệm 25 năm giảng dạy.. Với kinh nghiệm hơn 25 năm giảng dạy, cô Oanh đã giúp nhiều học sinh Tiểu học tiến bộ mỗi ngày.
Đề thi toán lớp 1 kì 2 năm học 2022 – 2023 có đáp án – Đề 3
Đề Thi thuộc bộ sách giáo khoa Chân trời sáng tạo, chương trình Giáo dục phổ thông 2018
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
Câu 1 (1 điểm):
a. Số 72 gồm:
A. 2 chục và 7 đơn vị
B. 7 và 2
C. 7 chục và 2 đơn vị
b. Số thích hợp điền vào 2 ô trống là:
A. 16 và 26
B. 20 và 26
C. 20 và 30
Câu 2 (1 điểm):
a. Các số 54, 47, 20, 68 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 68, 54, 47, 20
B. 20, 47, 54, 68
C. 20, 54, 47, 68
b. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 52 + ….. = 72
A. 10
B. 20
C. 30
Câu 3 (1 điểm):
a. Nếu hôm nay, em đi học là thứ tư ngày 25 thì hôm qua là:
A. Thứ ba ngày 24
B. Thứ tư ngày 23
C. Thứ năm ngày 26
b. Đồng hồ chỉ:
A. 1 giờ
B. 12 giờ
C. 7 giờ
PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
63 + 24 86 – 34
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 2: Tính nhẩm
30 + 8 = …
70 – 10 + 30 = …
Bài 3: Điền dấu >, <, =
40 + 32 ……. 65
59 ………..20 + 30
Bài 4: Điền số vào sơ đồ tách gộp và viết 1 phép tính trừ phù hợp với hình bên:
Bài 5: Hình vẽ bên có:
…… hình vuông
.…… hình tam giác
Bài 6: Viết phép tính rồi tính và điền kết quả vào câu trả lời:
Bạn Nam và bạn Hà cắt được 28 bông hoa bạn Hà cắt được 15 bông hoa. Hỏi bạn Nam cắt được bao nhiêu bông hoa?
Phép tính: ……………………………………………………………………………………………
Trả lời: Bạn Nam cắt được ………….. bông hoa.
Bài 7: Điền số thích hợp vào chỗ chấm (….)
Kệ sách có chiều dài: ………… cm
Đáp án và lời giải chi tiết Đề thi toán lớp 1 kì 2 năm học 2022 – 2023 – Đề 3
Phần I: (3 điểm) Khoanh đúng đáp án: 0,5 điểm. Khoanh sai, dư đáp án: 0 điểm
Câu 1a: C. vì 72 gồm 7 chục và 2 đơn vị
Câu 1b: C. vì số cần điền vào ô trống là 20 và 30
Câu 2a: B. vì dãy số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là 20, 47, 54, 68
Câu 2b: B. vì 52 + 20 = 72
Câu 3a: A. vì thứ tư ngày 25 thì hôm qua là thứ ba ngày 24
Câu 3b: C. Vì đồng hồ chỉ 7 giờ
Phần II: (7 điểm)
Bài 1: Đặt tính rồi tính (1 điểm)
– Học sinh thực hiện đúng kết quả mỗi phép tính đúng đạt 0,5 điểm.
Bài 2: Tính nhẩm (1 điểm)
Học sinh làm đúng mỗi bài đạt 0,5 điểm
30 + 8 = 38
70 – 10 + 30 = 90
Bài 3: Điền dấu >,<,= (1 điểm)
Học sinh điền đúng kết quả mỗi bài đạt 0,5 điểm
40 + 32 < 65
59 > 20 + 30
Bài 4: Điền số thích hợp vào sơ đồ và viết 1 phép tính trừ phù hợp (1 điểm)
– Học sinh viết đúng sơ đồ tách gộp đạt 0,5 đ
– Học sinh viết được 1 phép tính trừ phù hợp đạt 0,5 đ
25 – 5 = 20 hoặc 25 – 20 = 5
25 – 10 = 15 hoặc 25 – 15 = 10
Bài 5: (1 điểm) Hình vẽ bên có:
5 hình vuông (0.5 điểm)
2 hình tam giác (0.5 điểm)
Bài 6: (1 điểm)
Phép tính: 28 – 15 = 13 (0.5 điểm)
Trả lời: Bạn Nam cắt được 13 bông hoa (0.5 điểm)
Bài 7: (1 điểm)
Kệ sách có chiều dài: 75 cm.
Giáo viên biên soạn đề thi và đáp án
Nguyễn Thị Ngọc Oanh – Giáo viên tiểu học với kinh nghiệm 25 năm giảng dạy.. Với kinh nghiệm hơn 25 năm giảng dạy, cô Oanh đã giúp nhiều học sinh Tiểu học tiến bộ mỗi ngày.