Đề thi Toán lớp 2 học kì 2 năm học 2022 – 2023 có đáp án

Giải đề thi -
de thi toán lớp 2 học kì 2 năm 2022

Tổng hợp các đề Toán lớp 2 học kì 2 năm học 2022 – 2023 có đáp án thuộc bộ sách giáo khoa Chân trời sáng tạo, chương trình Giáo dục phổ thông 2018

Đề Toán lớp 2 học kì 2 năm học 2022 – 2023 có đáp án – Đề 1

Đề Thi thuộc bộ sách giáo khoa Chân trời sáng tạo, chương trình Giáo dục phổ thông 2018

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo câu trả lời A, B, C (là đáp số, kết quả tính). Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng từ 1 đến 6.

Câu 1 (0,5 điểm): Chó đọc cho Gà viết số 705. Vậy Chó phải đọc đúng là:

A. Bảy trăm linh năm

B. Bảy trăm lẻ nhăm

C. Bảy trăm không năm

Câu 2 (0,5 điểm): Con vật nào dưới đây mang số bé nhất?

đề thi toán lớp 2 học kì 2 năm 2022 đề 1 câu 2

Câu 3 (0,5 điểm): Số 375 được viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị là: 

A. 300 + 75

B. 300 + 70 + 5

C. 300 + 5

Câu 4 (0,5 điểm): Xem đồng hồ và cho biết Lan ăn trưa lúc mấy giờ?

A. 11 giờ 3 phút
B. 11 giờ 15 phút
C. 3 giờ 55 phút

đề thi toán lớp 2 học kì 2 năm 2022 đề 1 câu  4

Câu 5 (0,5 điểm): Các bạn trong nhóm đang đứng chưa theo thứ tự.

Để sắp xếp các bạn đứng theo số thứ tự từ lớn đến bé, em sẽ xếp là:

A. 776; 767; 250

B. 776; 250; 767

C. 250; 767; 776

Câu 6 (0,5 điểm):  Đồ chơi rubic có dạng khối gì?

A.  khối trụ

B.  khối cầu

C. khối lập phương 

PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1 (2 điểm):  Đặt tính rồi tính 

278 + 6

165 + 453

672 – 249

547 – 63  

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………….     

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………….         

Bài 2 (2 điểm): Số?

a) 700 cm  = ……… m

  c) X : 2 = 6   Số bị X che là ………

b) 2 giờ  =  ……… phút   

d) 5 x A = 40 Số bị A che là ……..

Bài 3 (2 điểm): Mỗi con mèo có 2 cái tai. Trong chuồng có tất cả 8 cái tai. Hỏi trong chuồng có tất cả bao nhiêu con mèo?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………….     

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………….     

Bài 4 (0,5 điểm):  Từ nhà Sóc đến nhà Bọ Rùa phải đi hết đoạn đường (như hình vẽ). Hỏi từ nhà Sóc đến nhà Bọ Rùa phải đi hết đoạn đường dài bao nhiêu mét?

đề thi toán lớp 2 học kì 2 năm 2022 đề 1 bài 4

Trả lời

Đoạn đường từ nhà Sóc đến nhà Bọ Rùa dài là ……………………………

Bài 5 (0,5 điểm): Điền từ thích hợp (có thể, chắc chắn, không thể) vào chỗ chấm:

Em thức dậy lúc 7 giờ sáng thì em ……………… có mặt tại trường vào lúc 7 giờ sáng hôm đó.

Đáp án và lời giải chi tiết Đề Toán lớp 2 học kì 2 năm học 2022 – 2023 – Đề 1

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) 

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: đạt 0,5 điểm/ câu. Khoanh sai hoặc dư đáp án: 0 điểm.

Câu 1. A vì 705 đọc là Bảy trăm linh năm

Câu 2. A vì con  mèo mang số 416 là số bé nhất

Câu 3. B vì 375 = 300 + 70 + 5

Câu 4. B vì đồng hồ chỉ 11 giờ 15 phút 

Câu 5. A vì dãy số từ lớn đến bé là 776; 767; 250

Câu 6. C vì Đồ chơi rubic có dạng khối lập phương

PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1: (2 điểm)  

đề thi toán lớp 2 học kì 2 năm 2022 đề 1 bài 1 đáp án

– Học sinh đặt tính và tính đúng 1 bài: đạt 0.5đ (0.5 x 4 = 2đ)

– Đặt tính đúng, kết quả sai hoặc ngược lại: 0đ

– HS không kẻ ngang khi đặt tính: trừ chung toàn bài 0.5đ

Bài 2: (2 điểm) 

a) 700 cm = 7 m   

c) Số bị X che là 12                              

b) 2 giờ = 120 phút

d) Số bị A che là 8

– Học sinh thực hiện đúng 1 bài đạt 0.5đ (0.5đ x 4 = 2đ)

Bài 3: (2 điểm)  

Bài giải

Số con mèo trong chuồng có tất cả là: (0.5đ)

8 : 2  = 4 (con)              (1đ)

Đáp số: 4 con               (0.5đ)          

– Học sinh thực hiện đúng cả bài trên đạt 2đ.

– Học sinh thực hiện đúng lời giải và phép tính, kết quả sai được 1đ.

– Học sinh thực hiện đúng lời giải, sai phép tính và kết quả: 0.5đ.

– Nếu thiếu đáp số hoặc sai đơn vị thì trừ chung: 0.5 đ.

Bài 4: (0.5 điểm)

Trả lời

Đoạn đường từ nhà Sóc đến nhà Bọ Rùa dài là 15 m.

  • Học sinh viết đúng câu trả lời đạt (0.5đ)                                  .

Bài 5: (0.5 điểm) 

Em thức dậy lúc 7 giờ sáng thì em không thể có mặt tại trường vào lúc 7 giờ sáng hôm đó.

– Học sinh thực hiện điền đúng đạt 0.5đ 

Giáo viên biên soạn đề thi và đáp án
Nguyễn Thị Ngọc Oanh – Giáo viên tiểu học với kinh nghiệm 25 năm giảng dạy.. Với kinh nghiệm hơn 25 năm giảng dạy, cô Oanh đã giúp nhiều học sinh Tiểu học tiến bộ mỗi ngày.

Đề toán lớp 2 học kì 2 năm học 2022 – 2023 có đáp án – Đề 2

Đề Thi thuộc bộ sách giáo khoa Chân trời sáng tạo, chương trình Giáo dục phổ thông 2018

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM

Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo câu trả lời A, B, C (là đáp số, kết quả tính). Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng từ 1 đến 6.1

Câu 1 (0,5 điểm): Chó viết số 305 vào bảng con và đố gà đọc. Gà đọc số đó đúng là:

A. Ba không năm

B. Ba trăm linh lăm

C. Ba trăm linh năm.

Câu 2 (0,5 điểm): Con vật nào dưới đây mang số lớn nhất?

đề thi toán lớp 2 học kì 2 năm 2022 đề 2 câu 2

Câu 3 (0,5 điểm): Số 375 được viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị là:

A. 300 + 75

B. 300 + 70 + 5

C. 300 + 5

Câu 4 (0,5 điểm): Xem đồng hồ và cho biết Tú vào học lúc mấy giờ?

A. 6 giờ 30 phút

B. 7 giờ 30 phút 

C. 7 giờ 6 phút

đề thi toán lớp 2 học kì 2 năm 2022 đề 2 câu 4

Câu 5 (0,5 điểm): Các chú heo này chưa xếp đúng vị trí. Để xếp các chú heo theo số thứ tự từ bé đến lớn, em sẽ xếp là:

đề thi toán lớp 2 học kì 2 năm 2022 đề 2 câu 5

A. 580; 529; 526

B. 529; 580; 529

C. 526; 529; 580

Câu 6 (0,5 điểm): Mọi nhà hay sử dụng bình ga có dạng khối gì?

A.  khối trụ

B. khối lập phương

C.  khối cầu

PHẦN II: TỰ LUẬN

Bài 1: Đặt tính rồi tính

478 + 6 

175 + 253

582 – 139

249 – 63

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………….     

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………….     

Bài 2: Số?

 a) 5 m  = ……… dm

c) A : 2 = 7

  Số bị A che là ………

b) 2 ngày  =  …… giờ

d) 5 x C = 35

Số bị gấu che là ……..

Bài 3: Mỗi con thỏ có 2 cái tai. Trong chuồng có tất cả 10 cái tai thỏ. Hỏi trong chuồng thỏ có bao nhiêu con thỏ?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………….     

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………….     

Bài 4: Từ nhà Vịt đến nhà Rùa phải đi hết đoạn đường (như hình vẽ). Hỏi từ nhà Vịt đến nhà Rùa phải đi hết đoạn đường dài bao nhiêu mét?

đề thi toán lớp 2 học kì 2 năm 2022 đề 2 bài 4

Trả lời

Đoạn đường từ nhà Vịt đến nhà Rùa dài: ……………………………

Bài 5: Điền từ thích hợp (có thể, chắc chắn, không thể) vào chỗ chấm:

Em thức dậy vào lúc 7 giờ thì em ………………….. có mặt ở trường  vào 7 giờ sáng hôm đó.

Đáp án và lời giải chi tiết Đề toán lớp 2 học kì 2 năm học 2022 – 2023 – Đề 2  

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) 

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: đạt 0,5 điểm/ câu. Khoanh sai hoặc dư đáp án: 0 điểm.

Câu 1. C vì 305 đọc là Ba trăm linh năm

Câu 2. C vì 301 là số lớn nhất trong 3 số đã cho.

Câu 3. B vì 375 = 300 + 70 + 5

Câu 4. B vì đồng hồ chỉ 7 giờ 30 phút 

Câu 5. C vì dãy số thứ tự từ bé đến lớn là 526; 529; 580

Câu 6. A vì bình ga có dạng khối trụ

PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1: (2 điểm)  

đề thi toán lớp 2 học kì 2 năm 2022 đề 2 bài 1 đáp án

– Học sinh đặt tính và tính đúng 1 bài: đạt 0.5đ (0.5 x 4 = 2đ)

– Đặt tính đúng, kết quả sai hoặc ngược lại: 0đ

– HS không kẻ ngang khi đặt tính: trừ chung toàn bài 0.5đ

Bài 2: (2 điểm) 

a) 5 m = 50 dm

c) Số bị A che là 14       

b) 2 ngày = 48 giờ

d) Số bị C che là 7

– Học sinh thực hiện đúng 1 bài đạt 0.5đ (0.5đ x 4 = 2đ)

Bài 3: (2 điểm)  

Bài giải

Số con thỏ trong chuồng có là: (0.5đ)

10 : 2 = 5 (con thỏ)              (1đ)

Đáp số: 5 con thỏ               (0.5đ)          

– Học sinh thực hiện đúng cả bài trên đạt 2đ.

– Học sinh thực hiện đúng lời giải và phép tính, kết quả sai được 1đ.

– Học sinh thực hiện đúng lời giải, sai phép tính và kết quả: 0.5đ.

– Nếu thiếu đáp số hoặc sai đơn vị thì trừ chung: 0.5đ.

Bài 4: (0.5 điểm)

Trả lời

Đoạn đường từ nhà Vịt đến nhà Rùa dài 16 m 

  • Học sinh viết đúng câu trả lời đạt (0.5đ)     

Bài 5: (0.5 điểm) 

Em thức dậy vào lúc 7 giờ sáng thì em không thể có mặt ở trường vào 7 giờ sáng hôm đó.

– Học sinh thực hiện điền đúng đạt 0.5đ 

Giáo viên biên soạn đề thi và đáp án
Nguyễn Thị Ngọc Oanh – Giáo viên tiểu học với kinh nghiệm 25 năm giảng dạy.. Với kinh nghiệm hơn 25 năm giảng dạy, cô Oanh đã giúp nhiều học sinh Tiểu học tiến bộ mỗi ngày.

Đề thi toán lớp 2 kì 2 năm học 2022 – 2023 có đáp án – Đề 3

Đề Thi thuộc bộ sách giáo khoa Chân trời sáng tạo, chương trình Giáo dục phổ thông 2018

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo câu trả lời A, B, C (là đáp số, kết quả tính). Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng từ 1 đến 6.

Câu 1 (0,5 điểm): Sẻ viết lên bảng số “815” cho Sóc đọc. Sóc đọc số đúng là:

A. Tám trăm mười lăm

B. Tám trăm mười năm

C. Tám trăm mười nhăm

Câu 2 (0,5 điểm): Con vật nào dưới đây mang số lớn nhất?

de-thi-toan-lop-2-đề thi toán lớp 2 học kì 2 năm 2022 đề 3 câu 2hoc-ki-2-nam-2022-de-3-cau-2

Câu 3 (0,5 điểm): Số 458 được viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị là:

A. 400 + 58

B. 400 + 50 + 8

C. 400 + 8

Câu 4 (0,5 điểm): Em hãy chọn câu nói đúng?

A. 17 giờ tức là 7 giờ chiều

B. 17 giờ tức là 5 giờ chiều 

C. 17 giờ tức là 19 giờ tối

đề thi toán lớp 2 học kì 2 năm 2022 đề 3 câu 4

Câu 5 (0,5 điểm): Cô giáo đưa cho Lan một số bông hoa như sau:

đề thi toán lớp 2 học kì 2 năm 2022 đề 3 câu 5

Cô bảo Lan xếp lại theo thứ tự từ bé đến lớn. Dãy số Lan xếp đúng là:

A. 370; 329; 326

B. 326; 329; 370

C. 326; 370; 329

Câu 6 (0,5 điểm): Bình đựng nước uống ở lớp em có dạng khối gì?

A. khối cầu

B. khối lập phương

C. khối trụ

PHẦN II: TỰ LUẬN

Bài 1: Đặt tính rồi tính

 178 + 6

365 + 453

772 – 249

947 – 63

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………….     

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………….     

Bài 2: Số?

a) 3 m  = ……… cm

 c)  x   : 2 = 8    

   Số bị X che là …….

b) 60 phút  =  ……… giờ 

d) 5 x A = 20

Số bị A che là ……..

Bài 3: Bếp ăn trường em, tuần thứ nhất nấu cơm cho các lớp bán trú hết 368 kg gạo, tuần thứ hai nấu nhiều hơn tuần thứ nhất 7 kg gạo. Hỏi tuần thứ hai trường em dùng hết bao nhiêu ki-lô-gam gạo để nấu cơm?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………….     

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………….     

Bài 4: Từ nhà Sên đến nhà Nhím phải đi hết đoạn đường (như hình vẽ). Hỏi từ nhà Sên đến nhà Nhím phải đi hết đoạn đường dài bao nhiêu mét?

đề thi toán lớp 2 học kì 2 năm 2022 đề 3 bài 4

Trả lời

Đoạn đường từ nhà Sên đến nhà Nhím dài là ………………………………

Bài 5: Điền từ thích hợp (có thể, chắc chắn, không thể) vào chỗ chấm:

Nam đưa cho Hà một rổ có 5 quả bóng đỏ và 3 quả bóng vàng rồi bảo Hà nhắm mắt lại lấy một quả bóng màu vàng.

Vậy Hà ………………… lấy được một quả bóng vàng.

Đáp án và lời giải chi tiết đề toán lớp 2 học kì 2 năm học 2022 – 2023 – Đề 3

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) 

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: đạt 0,5 điểm/ câu. Khoanh sai hoặc dư đáp án: 0 điểm.

Câu 1. A vì 815 đọc là Tám trăm mười lăm.

Câu 2. C vì Gấu mang số 512 là số lớn nhất.

Câu 3. B vì 458 = 400 + 50 + 8

Câu 4. B vì 17 giờ tức là 5 giờ chiều

Câu 5. B vì dãy số theo thứ tự từ bé đến lớn là 326; 329; 370

Câu 6. C vì Bình đựng nước uống ở lớp em có dạng khối trụ.

PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1: (2 điểm)  

đề thi toán lớp 2 học kì 2 năm 2022 đề 3 bài 1 đáp án

– Học sinh đặt tính và tính đúng 1 bài: đạt 0.5đ (0.5 x 4 = 2đ)

– Đặt tính đúng, kết quả sai hoặc ngược lại: 0đ

– HS không kẻ ngang khi đặt tính: trừ chung toàn bài 0.5đ

Bài 2: (2 điểm) 

a) 3 m = 300 cm                  

c) Số bị ngôi sao che là 16                                          

b) 60 phút = 1 giờ

d) Số bị hoa che là 4

– Học sinh thực hiện đúng 1 bài đạt 0.5đ (0.5đ x 4 = 2đ)

Bài 3: (2 điểm)  

Bài giải

Số ki-lô-gam gạo tuần thứ hai trường em dùng  hết là: (0.5đ)

368 + 7 = 375 (kg)  (1đ)

Đáp số: 375 kg  (0.5đ)          

– Học sinh thực hiện đúng cả bài trên đạt 2đ.

– Học sinh thực hiện đúng lời giải và phép tính, kết quả sai được 1đ.

– Học sinh thực hiện đúng lời giải, sai phép tính và kết quả: 0.5đ.

– Nếu thiếu đáp số hoặc sai đơn vị thì trừ chung: 0.5 đ.

Bài 4: (0.5 điểm)

Trả lời

Đoạn đường từ nhà Sên đến nhà Nhím dài là 14 m 

  • Học sinh viết đúng câu trả lời đạt (0.5đ)                                  .

Bài 5: (0.5 điểm) 

Vậy Hà có thể lấy được một quả bóng vàng.

– Học sinh thực hiện điền đúng đạt 0.5đ 

Giáo viên biên soạn đề thi và đáp án
Nguyễn Thị Ngọc Oanh – Giáo viên tiểu học với kinh nghiệm 25 năm giảng dạy.. Với kinh nghiệm hơn 25 năm giảng dạy, cô Oanh đã giúp nhiều học sinh Tiểu học tiến bộ mỗi ngày.

Bình luận đã bị đóng.