Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 năm học 2022 – 2023 có đáp án

Giải đề thi -
đề thi toán lớp 3 học kì 2 năm 2022

Tổng hợp các đề thi toán lớp 3 học kì 2 năm học 2022 – 2023 có đáp án thuộc bộ sách giáo khoa Chân trời sáng tạo, chương trình Giáo dục phổ thông 2018

Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 năm học 2022 – 2023 – Đề 1

Đề Thi thuộc bộ sách giáo khoa Chân trời sáng tạo, chương trình Giáo dục phổ thông 2018

Phần I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo câu trả lời A, B, C (là đáp số, kết quả tính). Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Bài 1 (0,5 điểm): Dãy số nào dưới đây được viết theo thứ tự từ bé đến lớn:

A. 9353; 5935; 5393 

B. 5935; 9353; 5393   

C. 5393; 5935; 9353

Bài 2 (0,5 điểm): Số La Mã IX được đọc là:

A. Số chín

B. Số mười

C. Số mười một

Bài 3 (0,5 điểm): Nhân dịp sinh nhật, bạn tặng em hộp đựng bút hình chữ nhật có chiều dài là 28cm, chiều rộng là 9cm. Vậy chu vi hộp đựng bút của em là: 

A. 252 cm  

B. 74cm2 

C. 74cm  

Bài 4 (0,5 điểm): Giá trị của biểu thức 36 + 4 x 7 là:

A. 64  

B. 280 

C. 208 

Bài 5 (0,5 điểm): Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm:

đề thi toán lớp 3 học kì 2 năm 2022 đề 1 bài 5

A. Điểm D 

B. Điểm  C

C. Điểm E

Bài 6 (0,5 điểm): Số liền sau của số 67541 là số:

A. 67540 

B. 67542

C. 67551

Phần II: TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1 (1 điểm): Tính nhẩm:

19 000 – 3 000 x 3 = ……………..

12 000 : 3 : 4 =  ………………

Bài 2 (1 điểm): Đặt tính rồi tính: 

a)  50 832 + 42 691   

b) 12 654 : 6

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 3 (1 điểm):

a) Tính giá trị biểu thức:  

3926 -1608 : 2  =……………………. 

  b) Tìm x:

x – 245 = 127

………………………………………………………………………………

                 

Bài 4 (2 điểm): Phòng dịch cúm Corona, nhà trường nhận về 175 lít gel rửa tay khô chia đều trong 7 thùng. Hỏi 4 thùng như thế có bao nhiêu lít gel rửa tay khô?

  Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 5 (1 điểm): Mỗi viên gạch hình vuông dùng để lát nền phòng học lớp em có diện tích là 25dm2. Hỏi cạnh của viên gạch có độ dài là bao nhiêu đề-xi-mét?

Trả lời:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

   Giải thích:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 6 (1 điểm): Điền vào chỗ chấm (……) cho phù hợp. 

    Kì nghỉ lễ vừa qua, mẹ em đưa em và em trai đi tham quan ở Suối Tiên. Bảng giá vé tham quan như sau: giá vé 1 người lớn là 180 000 đồng; giá vé 1 trẻ em bằng 1/2 giá vé người lớn. Vậy giá vé của trẻ em là …………đồng. Để đăng ký mua vé tham quan cho 3 mẹ con thì mẹ em phải trả số tiền mua vé là………………đồng.

Giải thích

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Đáp án và lời giải chi tiết đề thi toán lớp 3 học kì 2 năm học 2022 – 2023 – Đề 1

Phần I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) HS khoanh đúng mỗi câu đạt 0.5 điểm (0.5 x 6 = 3 điểm):

Câu 1:  C vì dãy số từ bé đến lớn là 5393; 5935; 9353

Câu 2:  A vì Số La Mã IX được đọc là: số chín

Câu 3:  C vì chu vi hộp đựng bút của em là: (28 + 9) x 2 = 74 cm

Câu 4:  A vì Giá trị của biểu thức 36 + 4 x 7 = 64 

Câu 5:  B vì Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm C

Câu 6:  B vì Số liền sau của số 67 541 là số 67 542

Phần II : TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1: Tính nhẩm:  (1 điểm) 

19 000 – 3 000 x 3 = 48 000              12 000 : 3 : 4 =  1 000

– Học sinh tính đúng 2 phép tính đạt 1đ

– Học sinh tính đúng 1 phép tính: 0,5đ

Bài 2 : (1đ) Đặt tính rồi tính:

đề thi toán lớp 3 học kì 2 năm 2022 đề 1 bài 1 đáp án

– Học sinh đặt tính và tính đúng 1 bài đạt 0.5đ (0.5 x 2 = 1 điểm)

– Đặt tính đúng, kết quả sai: 0đ

– Đặt tính sai, kết quả đúng: 0đ

Bài 3 : (1đ) 

a. Tính giá trị biểu thức: (0,5 điểm)

3926 – 1608 : 2  =   3926 – 804
=   3122 (0,5đ)

b. Tìm x: ( 0,5 điểm )   

x  – 245 =   127
x            = 127 + 245
x            = 372 (0,5đ)

– Học sinh tính đúng 1 bài đạt 0.5đ. (0.5 x 2 = 1 điểm)

– Học sinh tính đúng bước 1 nhưng sai bước 2: 0đ.

– Học sinh tính đúng bước 2 nhưng sai bước 1: 0đ.

– Cả hai bài học sinh đúng bước 1 nhưng sai bước 2: 0,5đ.

Bài 4: (2 điểm) 

              Bài giải

Số lít gel rửa tay khô mỗi thùng có là:  (0,5đ)    

175 : 7  = 25 (l)   (0,5 đ)

Số lít gel rửa tay khô 4 thùng có là: (0,5đ)

 25 x 4 =  100 (l)    (0,5 đ)

Đáp số : 100 l                

– Học sinh thực hiện đúng cả bài đạt 2đ.

– Học sinh thực hiện đúng lời giải và phép tính ở mỗi bước đạt 1đ.

– Học sinh viết đúng lời giải và phép tính thứ nhất, kết quả sai được 0,5đ.

– Học sinh thực hiện đúng bước 1, viết đúng lời giải và phép tính ở bước hai nhưng tính sai kết quả được 1,5đ.

– Nếu thiếu đáp số hoặc sai đơn vị thì trừ chung: 0,5 đ.

Bài 5: ( 1 điểm )

Học sinh điền đúng:               

 – Cạnh viên gạch có độ dài là: 5dm đạt (0,5 đ)

– Giải thích: Vì diện tích viên gạch hình vuông bằng cạnh nhân với cạnh, ta có  5 x 5 = 25dm 2  nên cạnh viên gạch hình vuông là 5dm: đạt (0,5 đ)

Bài 6: (1 điểm)    

Vậy giá vé tham quan Suối Tiên của trẻ em là 90 000 đồng. Để đăng ký mua vé tham quan cho cả 3 mẹ con phải trả hết số tiền là 360 000 đồng. Học sinh điền đúng cả 2 chỗ đạt 0,5 đ, đúng 1 chỗ không có điểm.

Giải thích : Vì giá vé của người lớn là 180 000 đồng nên giá vé của trẻ em là 

18 000 : 2 = 90 000 đồng. Vậy giá vé của 3 mẹ con là 180 000 + 90 000 x 2 = 360 000 đồng.  (đạt 0,5đ)

Giáo viên biên soạn đề thi và đáp án
Nguyễn Thị Ngọc Oanh – Giáo viên tiểu học với kinh nghiệm 25 năm giảng dạy.. Với kinh nghiệm hơn 25 năm giảng dạy, cô Oanh đã giúp nhiều học sinh Tiểu học tiến bộ mỗi ngày.

Đề toán lớp 3 học kì 2 năm học 2022 – 2023 – Đề 2

Đề Thi thuộc bộ sách giáo khoa Chân trời sáng tạo, chương trình Giáo dục phổ thông 2018

Phần I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo câu trả lời A, B, C (là đáp số, kết quả tính). Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng từ 1 đến 6.

Bài 1 (0,5 điểm): Dãy số nào dưới đây được viết theo thứ tự từ bé đến lớn:

A. 7895; 7598; 9875

B. 9875; 7895; 7598 

C. 7598; 7895; 9875

Bài 2 (0,5 điểm): Số 14 được viết dưới dạng số La Mã là:

A. VIX

B. XIIII

C. XIV

Bài 3 (0,5 điểm): Bàn học của em hình chữ nhật có chiều dài là 120cm, chiều rộng là 60 cm. Vậy chu vi bàn học của em là: 

A. 180cm  

B. 360cm

C. 306cm 

Bài 4 (0,5 điểm): Giá trị của biểu thức (2550 − 250)  x 3 là:

A. 6900

B. 1800

C. 2300   

Bài 5 (0,5 điểm): Số góc vuông có trong hình bên là: 

đề toán lớp 3 học kì 2 năm 2022 đề 2 bài 5

A. 6 

B. 5

C. 4

Bài 6 (0,5 điểm): Số liền sau của số 85 999 là số:

A. 85 998

B. 86 999 

C. 86 000

Phần II: TỰ LUẬN

Bài 1 (1 điểm): Tính nhẩm:

85 00 + 500 : 2 = ……………..                 

36 000 :  9 x 3=  ………………

Bài 2 (1 điểm): Đặt tính rồi tính: 

a)  64326 – 53187  

b) 3225  x 6

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 3 (1 điểm):

a) Tính giá trị biểu thức:

4395 – 485 : 5  =………………… 

b) Tìm x

x   x 6  =  744

                     

Bài 4 (2 điểm): Mẹ em mua 50kg gạo, số gạo đó đủ cho cả gia đình dùng để nấu ăn trong 2 tháng. Hỏi nếu muốn mua đủ số gạo cho cả gia đình em nấu ăn trong 3 tháng thì mẹ em phải mua bao nhiêu ki-lô- gam gạo?

  Bài giải

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 5 (1 điểm): Mỗi viên gạch lát nền phòng khách nhà em hình vuông có diện tích là 36dm2. Hỏi cạnh của viên gạch có độ dài là bao nhiêu đề-xi-mét?

Trả lời:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

   Giải thích:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 6 (1 điểm): Điền vào chỗ chấm (……) cho phù hợp. 

       Mỗi chai cồn xịt khuẩn có giá 30 000 đồng, mỗi bịch khẩu trang có giá 25 000đồng. Mẹ em mua 2 chai cồn xịt khuẩn và 3 bịch khẩu trang thì mẹ phải trả cô bán hàng số tiền là……………..đồng.

    Giải thích:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Đáp án và lời giải chi tiết Đề toán lớp 3 học kì 2 năm học 2022 – 2023 – Đề 2

Phần I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) 

HS khoanh đúng mỗi câu đạt 0.5 điểm (0.5 x 6 = 3 điểm):

Câu 1:  C dãy số từ bé đến lớn là 7598; 7895; 9875

Câu 2:  C vì Số 14 được viết dưới dạng số La Mã là: XIV

Câu 3:  B vì chu vi bàn học của em là: (120 + 60) x 2 = 360 cm

Câu 4:  A vì Giá trị của biểu thức (2550 − 250)  x 3 là: 6 900

Câu 5:  A vì Số góc vuông có trong hình bên là 6

Câu 6:  C vì Số liền sau của số 85 999 là số 86 000

Phần II : TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1: Tính nhẩm:  (1 điểm) 

     85 00 + 500 : 2 = 4 500                 

     36 000 :  9 x 3=  12 000

– Học sinh tính đúng 2 phép tính đạt 1đ

– Học sinh tính đúng 1 phép tính: 0,5đ

Bài 2 : (1 điểm) Đặt tính rồi tính:

đề toán lớp 3 học kì 2 năm 2022 đề 2 bài 2 đáp án

– Học sinh đặt tính và tính đúng 1 bài đạt 0.5đ (0.5 x 2 = 1đ)

Bài 3 : (1 điểm) 

a. Tính giá trị biểu thức: (0,5đ)

  4395 – 485 : 5  =   4395 – 97

=   4298 (0,5đ) 

b. Tìm x: (0,5đ)   

x  x 6 =  744

x = 744 :  6

x = 124   (0,5đ) 

– Học sinh tính đúng 1 bài đạt 0.5đ. (0.5 x 2 = 1đ)

Bài 4: (2 điểm) 

              Bài giải

    Số ki-lô-gam gạo mỗi tháng cả nhà em dùng để nấu ăn là: (0,5đ)    

   50 : 2  = 25 (kg)                    (0,5 đ)

Số ki-lô-gam gạo 3 tháng cả nhà em dùng để nấu ăn là: (0,5đ)

25 x 3 = 75 (kg)                  (0,5 đ)

Đáp số: 75 kg               

– Học sinh thực hiện đúng cả bài đạt 2đ.

– Học sinh thực hiện đúng lời giải và phép tính ở mỗi bước đạt 1đ.    

Bài 5: (1 điểm)

Học sinh điền đúng:               

Cạnh viên gạch có độ dài là: 6dm đạt (0,5đ)

 –  Giải thích: Vì diện tích viên gạch hình vuông bằng cạnh nhân với cạnh, ta có 6 x 6 = 36dm 2 nên cạnh viên gạch hình vuông là 6dm: đạt (0,5đ)

 Bài 6: (1 điểm)    

Học sinh điền đúng chỗ chấm: ….. để mua 2 chai cồn xịt khuẩn và 3 bịch khẩu trang thì mẹ phải trả cô bán hàng số tiền là 135 000đồng (đạt 0,5đ)

– Giải thích: Vì 2 chai xịt khuẩn là 30 000 x 2 = 60 000 đồng, 3 bịch khẩu trang là 25 000 x 3 = 75 000 đồng. Nên số tiền em phải trả là 60 000 +75 000 = 135 000 đồng (đạt 0,5đ)

Giáo viên biên soạn đề thi và đáp án
Nguyễn Thị Ngọc Oanh – Giáo viên tiểu học với kinh nghiệm 25 năm giảng dạy.. Với kinh nghiệm hơn 25 năm giảng dạy, cô Oanh đã giúp nhiều học sinh Tiểu học tiến bộ mỗi ngày.

Đề thi toán lớp 3 kì 2 năm học 2022 – 2023 – Đề 3

Đề Thi thuộc bộ sách giáo khoa Chân trời sáng tạo, chương trình Giáo dục phổ thông 2018

Phần I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo câu trả lời A, B, C (là đáp số, kết quả tính). Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng từ 1 đến 6.

Bài 1 (0,5 điểm): Dãy số nào dưới đây được viết theo thứ tự từ lớn đến bé:

A. 9417;  9741;  9174

B. 9741;  9417;  9174  

C. 9174;  9417;  9741

Bài 2 (0,5 điểm): Chữ số La Mã XI được đọc là:

A. 9

B. 10

C. 11

Bài 3 (0,5 điểm): Tờ giấy màu hình chữ nhật có chiều dài 3dm, chiều rộng 2dm. Vậy diện tích tờ giấy đó là: 

A. 6 dm 

B. 6 dm2  

C. 10 dm2  

Bài 4 (0,5 điểm): Giá trị của biểu thức 5 x (30 + 40) là: 

A. 350  

B. 190 

C. 10 dm2  

Bài 5 (0,5 điểm): Số góc không vuông có trong hình bên là: 

đề thi toán lớp 3 kì 2 năm 2022 đề 3 bài 5

A. 2 góc  

B. 3 góc 

C. 4 góc         

Bài 6 (0,5 điểm): Số liền trước của số 50 000 là số: 

A. 49 000

B. 49 999    

C. 49 900

Phần II: TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1 (1 điểm). Tính nhẩm: 

3 600 + 400  :  4 = …………….. 

6 000 x 4  : 8 = ………………

Bài 2 (1 điểm). Đặt tính rồi tính: 

a)  24593 − 9276  

b) 24162  x 4

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 3 (1 điểm):

a) Tính giá trị biểu thức:  

3285 + 2517x 3 =…………………….    

b) Tìm x

26507 − x  =  6314

Bài 4 (2 điểm): Tuấn và Hùng đi bộ tập thể dục. Tuấn đi được quãng đường dài 600m, Hùng đi được quãng đường bằng quãng đường Tuấn đã đi. Hỏi quãng đường Tuấn và Hùng đi được dài bao nhiêu mét?

  Bài giải

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 5 (1 điểm): Diện tích chiếc khăn mặt hình vuông của em là 9dm2. Hỏi cạnh của chiếc khăn hình vuông đó có độ dài là bao nhiêu đề-xi-mét?

Trả lời:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

   Giải thích:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 6 (1 điểm):  Điền vào chỗ chấm (……) cho phù hợp. 

    Trong đợt dịch Covid vừa qua, lớp em dùng hết hai can cồn sát khuẩn loại 5 lít, một can loại 2 lít và một can loại 1 lít. Vậy lớp em đã dùng hết ………… lít cồn sát khuẩn.

    Giải thích:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Đáp án và lời giải chi tiết Đề thi toán lớp 3 kì 2 năm học 2022 – 2023 – Đề 3

Phần I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) 

HS khoanh đúng mỗi câu đạt 0.5 điểm (0.5 x 6 = 3 điểm):

Câu 1: B vì dãy số từ lớn đến bé 9741;  9417;  9174 

Câu 2: C vì Chữ số La Mã XI được đọc là: 11

Câu 3: B vì diện tích tờ giấy đó là: 3 x 2 = 6 dm2

Câu 4: A vì Giá trị của biểu thức 5 x (30 + 40) là: 350

Câu 5: C Số góc không vuông có trong hình bên là: 4

Câu 6: B vì Số liền trước của số 50 000 là số 49 999

Phần II : TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1: Tính nhẩm:  (1 điểm) 

3 600 + 400  :  4 =  1000              6 000 x 4  : 8 = 3 000

– Học sinh tính đúng 1 phép tính đạt 1đ

– Học sinh tính đúng 2 phép tính: 0,5đ

Bài 2: (1 điểm) Đặt tính rồi tính:

đề thi toán lớp 3 kì 2 năm 2022 đề 3 bài 2 đáp án

– Học sinh đặt tính và tính đúng 1 bài đạt 0.5đ (0.5 x 2 = 1đ)

    Bài 3: (1 điểm) 

a. Tính giá trị biểu thức: (0,5đ)

3285 + 2517x 3 = 3285 + 7551   
= 10 836  (0,5đ) 

b. Tìm x: (0,5đ) 

26507 − x  =  6314
x  =  26507 – 6314  
x =   20 913  (0,5đ)

– Học sinh tính đúng 1 bài đạt 0.5đ. (0.5 x 2 = 1đ)

Bài 4: (2 điểm) 

              Bài giải

Quãng đường Hùng đã đi được là:                 (0,5đ)    

   600 : 3  = 200 (m)   (0,5đ)

Quãng đường Tuấn và Hùng đã đi được là:             (0,5đ)

       600 + 200 = 800 (m)    (0,5đ)

Đáp số: 800 m                

– Học sinh thực hiện đúng cả bài đạt 2đ.

– Học sinh thực hiện đúng lời giải và phép tính ở mỗi bước đạt 1đ.

Bài 5: (1 điểm)

Học sinh điền đúng:               

– Cạnh chiếc khăn có độ dài là : 3dm đạt (0,5đ)

– Giải thích : Vì diện tích chiếc khăn hình vuông bằng cạnh nhân với cạnh, ta có 3 x 3 = 9dm 2 nên cạnh chiếc khăn hình vuông là 3dm: đạt (0,5đ)

Bài 6: (1 điểm)    

Lớp em đã dùng hết 13 lít cồn sát khuẩn.

Vì số lít cồn đựng trong 2 can loại 5 lít là: 5 x 2 = 10 l. Số lít cồn lớp em đã dùng hết là: 10 l  + 2 l  + 1 l = 13 l. Vậy lớp em đã dùng hết 13 lít cồn sát khuẩn.

Học sinh điền đúng vào chỗ chấm đạt 0,5đ

Giải thích đúng đạt 0,5đ

Giáo viên biên soạn đề thi và đáp án
Nguyễn Thị Ngọc Oanh – Giáo viên tiểu học với kinh nghiệm 25 năm giảng dạy.. Với kinh nghiệm hơn 25 năm giảng dạy, cô Oanh đã giúp nhiều học sinh Tiểu học tiến bộ mỗi ngày.

Bình luận đã bị đóng.