Đề thi Toán lớp 4 học kì 2 năm học 2022 – 2023 có đáp án
Tổng hợp các Đề thi Toán lớp 4 học kì 2 Năm học 2022 – 2023 có đáp án thuộc chương trình Giáo dục phổ thông 2006
Xem nhanh [Ẩn]
- Đề thi Toán lớp 4 học kì 2 năm học 2022 – 2023 có đáp án – Đề 1
- Đề toán lớp 4 kì 2 năm học 2022 – 2023 có đáp án – Đề 2
- Đề thi môn toán lớp 4 học kì 2 năm học 2022 – 2023 có đáp án – Đề 3
- Đề thi toán lớp 4 học kì 2 năm 2022 – 2023 có đáp án – Đề 4
- Đề ôn thi toán lớp 4 học kì 2 năm học 2022 – 2023 có đáp án – Đề 5
- Đề thi toán lớp 4 học kì 2 mới nhất năm học 2022 – 2023 có đáp án – Đề 6
- Đề toán lớp 4 cuối kì 2 có đáp án năm học 2022 – 2023 – Đề 7
- Đề ôn tập toán lớp 4 kì 2 năm học 2022 – 2023 có đáp án – Đề 8
- Đề toán lớp 4 kì 2 năm học 2022 – 2023 có đáp án – Đề 9
Đề thi Toán lớp 4 học kì 2 năm học 2022 – 2023 có đáp án – Đề 1
Đề Thi thuộc chương trình Giáo dục phổ thông 2006
Phần I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính). Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong các câu 1, 2, 3.
Bài 1: (1 điểm)
1a/ Trong các phân số sau, phân số lớn hơn 1 là:
1b/ Số thích hợp điền vào chỗ trống để: 64…..chia hết cho 2 và 3 là:
A. 0
B. 2
C. 5
D. 4
Bài 2: (1 điểm)
2a/ Trong tổ em có 6 bạn trai và 5 bạn gái. Tỉ số của số bạn trai và số bạn cả tổ là:
2b/ Mẹ em làm 40 cái bánh quy, mẹ dùng số cái bánh để đóng vào hộp quà tặng sinh nhật bà. Số cái bánh mẹ đem tặng bà là:
A. 8
B. 50
C. 10
D. 32
Bài 3: (1 điểm)
3a/ Bạn Hồng mua về 300 cm dây ruy băng để trang trí bảng tin của lớp. Hỏi bạn ấy đã mua bao nhiêu mét dây ruy băng?
A. 3 m
B. 3 cm
C. 30 m
D. 300 m
3b/ Mỗi ngày em tập thể dục hết 23giờ. Như vậy, một ngày em tập thể dục được bao nhiêu phút?
A. 20 phút
B. 90 phút
C. 40 phút
D. 120 phút
Phần II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1: (1 điểm) Tính
Bài 2: (2 điểm)
2a/ Tính giá trị biểu thức (1 điểm)
b/ Tìm x (1 điểm)
Bài 3: (1 điểm) Điền số hoặc tên đơn vị thích hợp vào chỗ chấm
a/ 5 tấn 78kg = …………. kg
b/ 7m2 3dm2 = 703…….
Bài 4: (2 điểm) Sân bóng đá mi ni hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 18m. Tính diện tích sân bóng đá mi ni, biết rằng chiều rộng bằng 4/7 chiều dài.
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 5: (1 điểm) Ngôi trường em đang học, được xây dựng trên mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 50m, chiều dài 70m. Nhà thiết kế đã chừa lại 1/7 diện tích mảnh đất để làm sân chơi. Em hãy tính diện tích sân chơi của trường em.
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Đáp án và lời giải chi tiết Đề thi Toán lớp 4 học kì 2 năm học 2022 – 2023 – Đề 1
PHẦN I: (3 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái trước mỗi câu trả lời đúng đạt 0,5 điểm. Khoanh sai hoặc dư đáp án 0 điểm.
1a/ B. vì tử số lớn hơn mẫu số nên phân số lớn hơn 1.1b/ B. 2 vì 642 chia hết cho 2 và 3
2a/ C. vì trong tổ em có 6 bạn trai và 5 bạn gái nên cả tổ có 11 bạn. Tỉ số của số bạn trai và số bạn cả tổ là2b/ D. 32 vì của 40 cái bánh là 40 x = 32
3a/ A. 3 m vì đổi 300 cm = 3 m
3b/ C. 40 phút vì đổi giờ = 40 phút (60 x = 40)PHẦN II: (7 điểm):
Bài 1: (1 điểm): Học sinh làm đúng mỗi bài đạt 0,5đ
Bài 2: (2 điểm): Học sinh làm đúng mỗi bài đạt 1đ
=(0,5đ)
=(0,5đ)
X = (0,5đ)
X = (0,5đ)
Bài 3: (1 điểm): Học sinh làm đúng mỗi bài đạt 0,5đ
a/ 5 tấn 78 kg = 5 078 kg
b/ 7 m2 3 dm2 = 703 dm2
Bài 4: (2 điểm)
Hiệu số phần bằng nhau là:
7 – 4 = 3 (phần)
Chiều rộng sân bóng đá mi ni là:
18 : 3 x 4 = 24 (m)
Chiều dài sân bóng đá mi ni là:
18 : 3 x 7 = 42 (m)
Diện tích sân bóng đá mi ni là:
24 X 42 = 1008 (m2)
Đáp số: 1008 m2
Bài 5: (1 điểm)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
50 x 70 = 3500 (m2)
Diện tích sân chơi trường em là:
3500 x = 500 (m2)
Đáp số: 500 m2
Giáo viên biên soạn đề thi và đáp án
Nguyễn Thị Ngọc Oanh – Giáo viên tiểu học với kinh nghiệm 25 năm giảng dạy.. Với kinh nghiệm hơn 25 năm giảng dạy, cô Oanh đã giúp nhiều học sinh Tiểu học tiến bộ mỗi ngày.
Đề toán lớp 4 kì 2 năm học 2022 – 2023 có đáp án – Đề 2
Đề Thi thuộc chương trình Giáo dục phổ thông 2006
Phần I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính). Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong các câu 1, 2, 3.
Bài 1: (1 điểm)
1a/ Trong các phân số sau, phân số lớn hơn 1 là:
1b/ Số thích hợp điền vào ô trống để: 73……chia hết cho 2 và 3 là:
A. 0
B. 2
C. 4
D. 5
Bài 2: (1 điểm)
2a/ Tổ Một lớp em có 5 bạn nữ và 6 bạn nam. Tỉ số của số bạn nữ so với số bạn cả tổ là:
A. 10
B. 15
C. 20
D. 45
Bài 3: (1 điểm)
3a/ Màn hình máy vi tính của em dùng để học online có độ dài 4dm3cm. Hỏi màn hình máy vi tính của em dài bao nhiêu xăng – ti – mét?
A. 403 cm
B. 4 300 m
C. 430 cm
D. 43 cm
3b/ An giải xong bài toán hết 15giờ. Vậy An giải bài toán trong bao nhiêu phút?
A. 10 phút
B. 12 phút
C. 15 phút
D. 60 phút
Phần II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1: Tính: (1 điểm)
Bài 2: (2 điểm)
2a/ Tính giá trị biểu thức (1 điểm)
b/ Tìm x (1 điểm)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 3: Điền số hoặc tên đơn vị thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)
a/ 3 tấn 65 kg = …………. kg
b/ 5m2 43dm2 = 543…….
Bài 4: (2 điểm) Quyển sách Tiếng Anh của em hình chữ nhật có nửa chu vi là 42cm. Tính diện tích quyển sách Tiếng Anh đó, biết rằng chiều rộng bằng 34 chiều dài.
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 5: (1 điểm) Tháng trước, bạn Hoa tiết kiệm được 150 000 đồng. Hoa đã sử dụng 35 số tiền đó để tham gia phong trào kế hoạch nhỏ. Hỏi bạn Hoa còn lại bao nhiêu tiền?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Đáp án và lời giải chi tiết Đề toán lớp 4 kì 2 năm học 2022 – 2023 – Đề 2
PHẦN I: (3 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái trước mỗi câu trả lời đúng đạt 0,5 điểm. Khoanh sai hoặc dư đáp án 0 điểm.
1a/ B. vì tử số lớn hơn mẫu số nên phân số lớn hơn 1.1b/ B. 2 vì 732 chia hết cho 2 và 3
2a/ C. vì Tổ Một có 5 bạn nữ và 6 bạn nam nên tổ Một có tất cả 11 bạn. Tỉ số của số bạn nữ so với số bạn cả tổ là .2b/ C. vì của 30 là 30 x = 20
3a/ D. 43 cm vì đổi 4 dm 3 cm = 43 cm
3b/ B.12 phút vì đổi giờ = 12 phút (60 x = 12)PHẦN II: (7 điểm):
Bài 1: (1 điểm): Học sinh làm đúng mỗi bài đạt 0,5 đ
Bài 2: (2 điểm): Học sinh làm đúng mỗi bài đạt 1 đ
a)b) X x
X =
X =
Bài 3: (1 điểm): Học sinh làm đúng mỗi bài đạt 0,5 đ
a/ 3 tấn 65 kg = 3065 kg
b/ 5m2 43dm2 = 543 dm2
Bài 4: (2 điểm)
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần)
Chiều rộng của quyển sách Tiếng Anh là:
42: 7 x 3 = 18 (cm)
Chiều dài của quyển sách Tiếng Anh là:
42: 7 x 4 = 24 (cm)
Diện tích của quyển sách Tiếng Anh là:
18 X 24 = 432 (cm2)
Đáp số: 432 cm2
Bài 5: (1 điểm)
Số tiền bạn Hoa đã tham gia phong trào kế hoạch nhỏ là:
150 000 x = 90 000 (đồng)
Số tiền bạn Hoa còn lại là:
150 000 – 90 000 = 60 000 (đồng)
Đáp số: 60 000 đồng
Giáo viên biên soạn đề thi và đáp án
Nguyễn Thị Ngọc Oanh – Giáo viên tiểu học với kinh nghiệm 25 năm giảng dạy.. Với kinh nghiệm hơn 25 năm giảng dạy, cô Oanh đã giúp nhiều học sinh Tiểu học tiến bộ mỗi ngày.
Đề thi môn toán lớp 4 học kì 2 năm học 2022 – 2023 có đáp án – Đề 3
Đề Thi thuộc chương trình Giáo dục phổ thông 2006
Phần I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính). Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong các câu 1, 2, 3.
Bài 1: (1 điểm)
1a/ Trong các phân số sau, phân số bằng 1 là:
1b/ Số thích hợp điền vào chỗ trống để: 79…..chia hết cho 2 và 9:
A. 0
B. 2
C. 4
D. 5
Bài 2: (1 điểm)
2a/ Đội văn nghệ lớp em có 2 bạn trai và 5 bạn gái. Tỉ số của số bạn trai và số bạn cả đội là:
A. 27
B. 15
C. 9
D. 75
Bài 3: (1 điểm)
3a/ Bản đồ nước Việt Nam treo ở lớp em có độ dài 1m 20cm. Hỏi bản đồ nước Việt Nam treo ở lớp em dài bao nhiêu xăng – ti – mét ?
A. 1 200 cm
B. 12 m
C. 12 cm
D. 120 cm
3b/ Ba em đi làm bằng xe máy. Mỗi ngày, ba đi từ nhà đến công ty hết 34 giờ. Như vậy ba đi hết bao nhiêu phút?
A. 30 phút
B. 40 phút
C. 45 phút
D. 120 phút
Phần II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1: Tính: (1 điểm)
Bài 2: (2 điểm)
2a/ Tính giá trị biểu thức (1 điểm)
b/ Tìm x (1 điểm)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 3: Điền số hoặc tên đơn vị thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)
a/ 6 yến 2 kg = …………. kg
b/ 7dm2 41cm2 = 741…….
Bài 4: (2 điểm) Sân cỏ phía sau trường em hình chữ nhật có nửa chu vi là 24m. Tính diện tích sân cỏ phía sau trường em, biết rằng chiều rộng bằng 35 chiều dài.
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 5: (1 điểm) Trước cửa nhà em có khuôn viên trồng cây xanh hình thoi có độ dài đường chéo thứ nhất là 40m và đường chéo thứ hai bằng 35 đường chéo thứ nhất. Tính diện tích khuôn viên trồng cây xanh đó?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Đáp án và lời giải chi tiết Đề thi môn toán lớp 4 học kì 2 năm học 2022 – 2023 – Đề 3
PHẦN I: (3 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái trước mỗi câu trả lời đúng đạt 0,5 điểm. Khoanh sai hoặc dư đáp án 0 điểm.
1a/ C. vì tử số bằng mẫu số nên phân số bằng 11b/ B. 2 vì 792 chia hết cho 2 và 9
2a/ C. vì Đội văn nghệ lớp em có 2 bạn trai và 5 bạn gái thì số bạn cả đội là 7. Tỉ số của số bạn trai và số bạn cả đội là 272b/ A. 27 vì của 45 là 45 x = 27
3a/ D. 120 cm vì đổi 1 m 20 cm = 120 cm
3b/ C. 45 phút vì đổi giờ = 45 phút (60 x = 45)PHẦN II: (7 điểm):
Bài 1: (1 điểm): Học sinh làm đúng mỗi bài đạt 0,5đ
Bài 2: (2 điểm): Học sinh làm đúng mỗi bài đạt 1
X =
X =
Bài 3: (1 điểm): Học sinh làm đúng mỗi bài đạt 0,5đ
a/ 6 yến 2 kg = 62 kg
b/ 7 dm2 41 cm2 = 741 cm2
Bài 4: (2 điểm)
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 5 = 8 (phần)
Chiều rộng sân cỏ phía sau trường em là:
24: 8 x 3 = 9 (m)
Chiều dài sân cỏ phía sau trường em là:
24: 8 x 5 = 15 (m)
Diện tích sân cỏ phía sau trường em là:
9 X 15 = 135 (m2)
Đáp số: 135 m2
Bài 5: (1 điểm)
Đường chéo thứ hai của khuôn viên là:
40 x 35 = 24 (m)
Diện tích khuôn viên trồng cây xanh là:
(40 x 24) : 2 = 480 (m2)
Đáp số: 480 m2
Giáo viên biên soạn đề thi và đáp án
Nguyễn Thị Ngọc Oanh – Giáo viên tiểu học với kinh nghiệm 25 năm giảng dạy.. Với kinh nghiệm hơn 25 năm giảng dạy, cô Oanh đã giúp nhiều học sinh Tiểu học tiến bộ mỗi ngày.
Đề thi toán lớp 4 học kì 2 năm 2022 – 2023 có đáp án – Đề 4
Đề Thi thuộc chương trình Giáo dục phổ thông 2006
Phần I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính). Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong các câu 1, 2, 3.
Bài 1: (1 điểm)
1a/ Số thích hợp viết vào chỗ chấm …..100 = 15 là: là:A. 4
B. 5
C. 20
D. 25
1b/ Tỉ số phần không tô đậm so với phần tô đậm của hình bên là:
A. 925
B. 1625
C. 169
D. 916
Bài 2: (1 điểm)
2a/ Trong các dãy số sau, dãy số nào chỉ chứa các phân số tối giản?
2b/ Mỗi ô vuông có cạnh 1cm. Diện tích hình bình hành ABCD là:
A. 6 cm2
B. 3 cm2
C. 84 cm2
D. 18 cm2
Bài 3: (1 điểm)
3a/ Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:3b/ Chiều dài bảng của lớp học được vẽ trên bản đồ theo tỉ lệ 1:100 là 3 cm. Chiều dài thật của bảng lớp là:
A. 30 cm
B. 3 dm
C. 300 mm
D. 3 m
Phần II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1: Tính: (2 điểm)
Bài 2: (2 điểm)
a. Tìm X (1 điểm)
b. Tính giá trị biểu thức (1 điểm)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 3: (2 điểm) Trong buổi giao lưu với đoàn khách về thăm trường. Bạn Chi đội trưởng đã giới thiệu tổng số học sinh ở trường là 2 763 học sinh và cứ 5 học sinh nam thì có 4 học sinh nữ. Em hãy giúp đoàn khách tính số học sinh nam và học sinh nữ toàn trường?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 4: (1 điểm) Tính tổng diện tích cửa ra vào và cửa sổ có trong hình dưới theo mét? Biết mỗi ô vuông đều có cạnh 50cm.
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Đề thi toán lớp 4 học kì 2 năm 2022 – 2023 có đáp án – Đề 4
PHẦN I: (3 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái trước mỗi câu trả lời đúng đạt 0,5 điểm. Khoanh sai hoặc dư đáp án 0 điểm.
1a/ C. 20 vì1b/ D. vì hình bên có 9 phần không tô đậm so và 16 phần tô đậm.
2a/ B. vì đây dãy số nào chỉ chứa các phân số tối giản.
2b/ D. 18 cm2 vì 6 x 3 = 18 nên Diện tích hình bình hành ABCD là 18 cm2
3a/ A. vì đây là dãy các phân số được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.3b/ D. 3m vì Chiều dài bảng của lớp học được vẽ trên bản đồ theo tỉ lệ 1:100 là 3 cm. Chiều dài thật của bảng lớp là 3 x 100 = 300 (cm) = (3 m)
PHẦN II: (7 điểm):
Bài 1: (2 điểm): Học sinh làm đúng mỗi bài đạt 0,5 điểm
Bài 2: (2 điểm): Học sinh làm đúng mỗi bài đạt 1 điểm
a. Tìm X (1 điểm)
b. Tính giá trị biểu thức (1 điểm)
X =
X =
=
=
Bài 3: (2 điểm) Mỗi bước tính đúng đạt 0,5 điểm
Tổng số phần bằng nhau:
5 + 4 = 9 (phần)
Giá trị 1 phần là:
2 763 : 9 = 307 (học sinh)
Số học sinh nam của trường là:
307 x 5 = 1 535 (học sinh)
Số học sinh nữ của trường là:
307 x 4 = 1 228 (học sinh)
Đáp số: HS nam: 1 535 học sinh; HS nữ: 1 228 học sinh
Bài 4: (1 điểm) Mỗi bước tính đúng đạt 0,5 điểm
Diện tích mỗi ô vuông là:
50 x 50= 2 500 (cm2)
Vì tổng số ô vuông để làm cửa sổ và cửa ra vào là 16 ô vuông
Vậy tổng diện tích cửa ra vào và cửa sổ có trong hình là:
2 500 x 16 = 40 000 ( cm2) = 4 (m2)
Đáp số; 4 m2
Giáo viên biên soạn đề thi và đáp án
Nguyễn Thị Ngọc Oanh – Giáo viên tiểu học với kinh nghiệm 25 năm giảng dạy.. Với kinh nghiệm hơn 25 năm giảng dạy, cô Oanh đã giúp nhiều học sinh Tiểu học tiến bộ mỗi ngày.
Đề ôn thi toán lớp 4 học kì 2 năm học 2022 – 2023 có đáp án – Đề 5
Đề Thi thuộc chương trình Giáo dục phổ thông 2006
Phần I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính). Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong các câu 1, 2, 3.
Bài 1: (1 điểm)
1a/ Trong các phân số sau, phân số bé hơn 1 là:
1b/ Số thích hợp điền vào chỗ trống để: 64….chia hết cho 2 và 5 là:
A. 0
B. 2
C. 4
D. 5
Bài 2: (1 điểm)
2a/ Trong tổ em có 5 bạn trai và 4 bạn gái. Tỉ số của số bạn trai và số bạn trong tổ là:
A. 6
B. 36
C. 5
D. 25
Bài 3: (1 điểm)
3a/ Bạn Nam cần dùng 2 m dây nhựa để nhảy thể dục. Hỏi bạn ấy cần dùng bao nhiêu xăng-ti-mét dây nhựa ?
A. 200 cm
B. 200 m
C. 20 cm
D. 2 000 cm
A. 20 phút
B. 40 phút
C. 30 phút
D. 90 phút
Phần II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1: Tính: (1 điểm)
Bài 2: (2 điểm)
2a/ Tính giá trị biểu thức (1 điểm)
b/ Tìm x (1 điểm)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 3: Điền số hoặc tên đơn vị thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)
a/ 6 tấn 67 kg = …………. kg
b/ 5m2 9 dm2 = 509…………
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 5: (1 điểm) Quãng đường từ nhà đến trường dài 450m. Bạn Minh đã đi được quãng đường thì dừng lại mua đồ ăn sáng. Hỏi Minh còn phải đi bao nhiêu mét nữa mới đến trường?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Đáp án và lời giải chi tiết Đề ôn thi toán lớp 4 học kì 2 năm học 2022 – 2023 – Đề 5
PHẦN I: (3 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái trước mỗi câu trả lời đúng đạt 0,5 điểm. Khoanh sai hoặc dư đáp án 0 điểm.
1a. A vì tử số bé hơn mẫu số nên phân số bé hơn 11b/ A. 0 vì 640 chia hết cho 2 và 5
2a/ C vì Trong tổ em có 5 bạn trai và 4 bạn gái thì số bạn trong tổ có tất cả là 9. Tỉ số của số bạn trai và số bạn trong tổ là3a/ A. 200 cm vì đổi m = 200 cm
PHẦN II: (7 điểm):
Bài 1: (1 điểm): Học sinh làm đúng mỗi bài đạt 0,5đ
Bài 2: (2 điểm): Học sinh làm đúng mỗi bài đạt 1 đ
X = (0,5đ)
X = (0,5đ)
Bài 3: (1 điểm): Học sinh làm đúng mỗi bài đạt 0,5đ
a/ 6 tấn 67 kg = 6 067 kg
b/ 5m2 9 dm2 = 509 dm
Bài 4: (2 điểm) Mỗi bước tính đúng đạt 0,5 điểm
Tổng số phần bằng nhau là:
4 + 5 = 9 (phần)
Chiều rộng của bảng cá nhân là:
54: 9 x 4 = 24 (cm)
Chiều dài của bảng cá nhân là:
54: 9 x 5 = 30 (cm)
Diện tích của bảng cá nhân là:
24 X 30 = 720 (cm2)
Đáp số: 720 cm2
Bài 5: (1 điểm) Mỗi bước tính đúng đạt 0,5 điểm
Quãng đường bạn Minh đã đi là:
450 x 25 = 300 (m)
Quãng đường Minh còn phải đi để đến trường là:
450 – 300 = 150 (m)
Đáp số: 150 m
Giáo viên biên soạn đề thi và đáp án
Nguyễn Thị Ngọc Oanh – Giáo viên tiểu học với kinh nghiệm 25 năm giảng dạy.. Với kinh nghiệm hơn 25 năm giảng dạy, cô Oanh đã giúp nhiều học sinh Tiểu học tiến bộ mỗi ngày.
Đề thi toán lớp 4 học kì 2 mới nhất năm học 2022 – 2023 có đáp án – Đề 6
Đề Thi thuộc chương trình Giáo dục phổ thông 2006
Phần I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính). Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong các câu 1, 2, 3.
Bài 1: (1 điểm)
1a. Phân số bằng phân số nào dưới đây:1b. Phân số tối giản chỉ phần tô đậm của hình sau là:
Bài 2: (1 điểm)
2a. 10m2 10dm2 = ……….. dm2. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 100 010
B. 101
C. 1 010
D. 101 000
2b. Một hình thoi có hai đường chéo lần lượt là 24cm và 70cm. Diện tích hình thoi là:
A. 1 680 dm2
B. 1 680 cm2
C. 840 dm2
D. 840 cm2
Bài 3: (1 điểm)
3a. Một lớp học có 42 học sinh. Hỏi số học sinh trong lớp là bao nhiêu em?A. 63
B. 21
C. 28
D. 14
3b. Trên một bản đồ có tỉ lệ 1: 10 000 000, khoảng cách giữa hai thành phố là 46 mm thì khoảng cách thật là bao nhiêu?
A. 46 km
B. 460 km
C. 4600 m
D. 4 600 km
Phần II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1: Tính: (2 điểm)
Bài 2: (2 điểm)
a) Xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: (1 điểm)……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
b) Tìm y: (1 điểm)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 3: (2 điểm) Sau vườn nhà bạn Lan có một mảnh đất hình chữ nhật dùng để trồng rau. Biết chu vi của mảnh đất là 240m và chiều dài hơn chiều rộng 28m. Tính diện tích mảnh đất trồng rau của nhà bạn Lan.
Bài giải
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 4: (1 điểm) Nhân dịp sinh nhật, bạn Mai được mẹ dẫn đi mua một chiếc xe đạp mới. Đến cửa hàng, Mai chọn chiếc xe đạp trị giá 800 000 đồng. Cửa hàng bán giảm cho mẹ Mai giá bán vì có đợt khuyến mãi. Hỏi mẹ Mai phải trả bao nhiêu tiền?Bài giải
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Đáp án và lời giải chi tiết Đề thi toán lớp 4 học kì 2 mới nhất năm học 2022 – 2023 – Đề 6
PHẦN I: (3 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái trước mỗi câu trả lời đúng đạt 0,5 điểm. Khoanh sai hoặc dư đáp án 0 điểm.
1a/ C. vì Phân số1b/ B. Hình bên được chia làm 10 phần bằng nhau, tô đậm 4 phần. Phân số tối giản chỉ phần tô đậm là vì
2a/ C. 1 010 vì 10 m2 10 dm2 = 1 010 dm2.
2b/ D. 840 cm2 vì Diện tích hình thoi là: 24 x 70 : 2 = 840
3a/ C.28 vì của 42 là 28 (42 x )3b/ B. 460 km vì Trên một bản đồ có tỉ lệ 1: 10 000 000, khoảng cách giữa hai thành phố là 46 mm thì khoảng cách thật là: 46 x 10 000 000 = 460 000 000 (mm) = 460 (km)
PHẦN II: (7 điểm):
Bài 1: (2 điểm): Học sinh làm đúng bài a, b đạt 0,5 điểm/ bài, làm đúng bài c đạt 1 điểm
Bài 2: (2 điểm): Học sinh làm đúng mỗi bài đạt 1 điểm
a) Xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: (1 điểm)b) Tìm y: (1 điểm)
y =
y =
Bài 3: (2 điểm)
Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
240 : 2 = 120 (m)
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
(120 + 28) : 2 = 74 (m)
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
(120 – 28) : 2 = 46 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
74 x 46 = 3 404 (m2)
Đáp số: 3 404 m2
Bài 4: (1 điểm)
Số tiền cửa hàng đã bán giảm cho mẹ Mai là:
800 000 x 15 = 160 000 (đồng)
Số tiền mẹ Mai phải trả là:
800 000 – 160 000 = 640 000 (đồng)
Đáp số: 640 000 đồng
Giáo viên biên soạn đề thi và đáp án
Nguyễn Thị Ngọc Oanh – Giáo viên tiểu học với kinh nghiệm 25 năm giảng dạy.. Với kinh nghiệm hơn 25 năm giảng dạy, cô Oanh đã giúp nhiều học sinh Tiểu học tiến bộ mỗi ngày.
Đề toán lớp 4 cuối kì 2 có đáp án năm học 2022 – 2023 – Đề 7
Đề Thi thuộc chương trình Giáo dục phổ thông 2006
Phần I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính). Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong các câu 1, 2, 3.
Bài 1: (1 điểm)
1a/ Phân số bằng phân số nào sau đây?1b/ Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200, chiều dài phòng học lớp đo được 5 cm. Chiều dài thật của phòng học đó là:
A. 1000 mm
B. 1000 cm
C. 1000 dm
D. 1000 m
Bài 2: (1 điểm)
2a/ Hiện nay chị 20 tuổi, tuổi em bằng tuổi chị. Vậy tuổi em là:A. 4 tuổi
B. 10 tuổi
C. 11 tuổi
D. 12 tuổi
2b/ 3 tạ 5 kg =……..kg. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 3050
B. 35
C. 305
D. 350
Bài 3: (1 điểm)
3a/ Bác Hồ sinh năm 1890. Vậy Bác Hồ sinh vào thế kỉ bao nhiêu?
A. 18
B. 19
C. 20
D. 21
3b/ 20m2=…………..cm2. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
A. 200
B. 2 000
C. 20 000
D. 200 000
Phần II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1: Tính: (2 điểm)
Bài 2: (2 điểm)
2a/ Tính giá trị biểu thức (1 điểm)
b/ Tìm x (1 điểm)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 3: (2 điểm) Một khu đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 160m, chiều dài gấp 3 lần rộng. Tính diện tích khu đất đó?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 4: (1 điểm) Một hình chữ nhật có chiều dài là 12 cm, chiều rộng là 6 cm. Tính diện tích hình thoi (như hình vẽ) .
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Đáp án và lời giải chi tiết Đề toán lớp 4 cuối kì 2 có đáp án năm học 2022 – 2023 – Đề 7
PHẦN I: (3 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái trước mỗi câu trả lời đúng đạt 0,5 điểm. Khoanh sai hoặc dư đáp án 0 điểm.
1a. A vì Phân số1b/ B. 1 000 cm vì Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200, chiều dài phòng học lớp đo được 5 cm nên chiều dài thật của phòng học đó là: 5 x 200 = 1 000 (cm)
2a/ D. 12 tuổi vì của 20 là 20 x = 122b/ C. 305 kg vì đổi 3 tạ 5 kg = 305 kg.
3a/ B. 19 vì Bác Hồ sinh năm 1890 thuộc thế kỉ 19.
3b/ D. 200 000 cm2 vì đổi 20m2 = 200 000 cm2
PHẦN II: (7 điểm):
Bài 1: (2 điểm): Học sinh làm đúng mỗi bài đạt 0,5 điểm
Bài 2: (2 điểm): Học sinh làm đúng mỗi bài đạt 1 điểm
2a/ Tính giá trị biểu thức (1 điểm)
b/ Tìm x (1 điểm)
X =
X =
Bài 3: (2 điểm)
Tổng số phần bằng nhau: 3 + 1 = 4 ( phần ) (0,5 đ)
Chiều rộng khu đất là: 160 : 4 = 40 ( m) (0,5 đ)
Chiều dài khu đất là: 40 x 3 = 120 ( m) (0,5 đ)
Diện tích khu đất hình chữ nhật: 120 x 40= 4 800 (m2 ) (0,5 đ)
Đáp số: 4800 m2
Bài 4: (1 điểm)
Theo hình vẽ, chiều dài hình chữ nhật ABCD = đường chéo hình thoi KH = 12 cm, chiều rộng hình chữ nhật ABCD = đường chéo hình thoi GI = 6 cm (0,5đ)
Diện tích thoi GHIK là: 1262 = 36 (cm 2 ) ( 0,5 đ )
Đáp số : 36 cm 2
Giáo viên biên soạn đề thi và đáp án
Nguyễn Thị Ngọc Oanh – Giáo viên tiểu học với kinh nghiệm 25 năm giảng dạy.. Với kinh nghiệm hơn 25 năm giảng dạy, cô Oanh đã giúp nhiều học sinh Tiểu học tiến bộ mỗi ngày.
Đề ôn tập toán lớp 4 kì 2 năm học 2022 – 2023 có đáp án – Đề 8
Đề Thi thuộc chương trình Giáo dục phổ thông 2006
Phần I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính). Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong các câu 1, 2, 3.
Bài 1: (1 điểm)
1a/ Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là:
A. 7860
B. 9358
C. 6053
D. 8356
Bài 2: (1 điểm)
2a/ Trong các hình dưới đây, hình có chu vi bé nhất là:
A. Hình bình hành
B. Hình vuông
C. Hình chữ nhật
D. Hình bình hành và hình vuông
2b/ Trước sân nhà, mẹ em trồng hoa hồng trong một cái chậu hình thoi có diện tích là 120 cm2, độ dài đường chéo thứ nhất là 12 cm. Vậy độ dài đường chéo thứ hai là:
A. 10 cm
B. 10 cm2
C. 20 cm
D. 20 cm2
Bài 3: (1 điểm)
3a/ Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của 12 tấn 78 kg = … kg là:
A. 1 278
B. 12 078
C. 10 278
D. 12 708
A. phút
B. giây
C. giờ
D. thế kỉ
Phần II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1: Tính: (2 điểm)
Bài 2: (2 điểm)
2a/ Tính giá trị biểu thức (1 điểm)
b/ Tìm x (1 điểm)
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 4: (1 điểm) Trong cuộc thi vẽ tranh “Chiếc ô tô mơ ước”, lớp 4/1 vẽ được 36 tranh, lớp 4/2 vẽ được 44 tranh, lớp 4/3 vẽ được hơn 2 tranh so với trung bình cộng số tranh của hai lớp 4/1 và 4/2 vẽ. Hỏi lớp 4/3 vẽ được bao nhiêu tranh?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Đáp án và lời giải chi tiết Đề ôn tập toán lớp 4 kì 2 năm học 2022 – 2023 có đáp án – Đề 8
PHẦN I: (3 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái trước mỗi câu trả lời đúng đạt 0,5 điểm. Khoanh sai hoặc dư đáp án 0 điểm.
1a/ A. 7 860 vì Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là 7860
1b/ B. vì Phân số hay2a/ C. Hình chữ nhật vì chu vi hình chữ nhật là (6 + 2) x 2 = 16; chu vi hình vuông là 5 x 4 = 20; chu vi hình bình hành (11 + 6) x 2 = 34
2b/ C. 20 cm vì độ dài đường chéo thứ hai là 120 x 2 : 12 = 20
3a/ B. 12 078 vì đổi 12 tấn 78 kg = 12 078 kg
3b/ A. phút vì đổi giờ = 10 phútPHẦN II: (7 điểm):
Bài 1: (2 điểm): Học sinh làm đúng mỗi bài đạt 0,5 điểm
Bài 2: (2 điểm): Học sinh làm đúng mỗi bài đạt 1 điểm
2a/ Tính giá trị biểu thức (1 điểm)
b/ Tìm x (1 điểm)
x =
x =
Bài 3: (2 điểm)
Giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
8 – 3= 5 (phần)
Giá trị của một phần là:
75 : 5 = 15 (m)
Chiều rộng của sân trường là:
15 × 3 = 45 (m)
Chiều dài của sân trường là:
15 × 8 = 120 (m)
Diện tích của sân trường là:
120 x 45 = 5400 (m2)
Đáp số: 5400 m2
Bài 4: (1 điểm) Mỗi bước tính đúng đạt 0,5 điểm
Giải
Trung bình cộng số tranh của lớp 4/1 và lớp 4/2 vẽ được là:
(36 + 44) : 2 = 40 (tranh)
Số tranh lớp 4/3 vẽ được là:
40 + 2 = 42 (tranh)
Đáp số: 42 tranh
Giáo viên biên soạn đề thi và đáp án
Nguyễn Thị Ngọc Oanh – Giáo viên tiểu học với kinh nghiệm 25 năm giảng dạy.. Với kinh nghiệm hơn 25 năm giảng dạy, cô Oanh đã giúp nhiều học sinh Tiểu học tiến bộ mỗi ngày.
Đề toán lớp 4 kì 2 năm học 2022 – 2023 có đáp án – Đề 9
Đề Thi thuộc chương trình Giáo dục phổ thông 2006
Phần I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính). Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong các câu 1, 2, 3.
Bài 1: (1 điểm)
1a/ Phân số bằng phân số nào dưới đây:1b/ Phân số tối giản chỉ phần tô đậm của hình sau là:
Bài 2: (1 điểm)
2a/ 18m2 5cm2 = ……….. cm2. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 185
B. 1 805
C. 18 005
D. 180 005
2b/ Một hình bình hành có độ dài đáy là 14cm, chiều cao là 12cm. Diện tích hình bình hành là:
A. 168cm
B. 168cm2
C. 84cm
D. 84cm2
Bài 3: (1 điểm)
3a/ Một sợi dây đồng dài 96m. Hỏi sợi dây đồng dài bao nhiêu mét?A. 144m
B. 32m
C. 64m
D. 48m
3b/ Đặc điểm của hình bình hành là:
A. Có một cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
B. Có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
C. Có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.
D. Có hai cặp cạnh đối diện không song song và bằng nhau.
Phần II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1: Tính: (2 điểm)
Bài 2: (2 điểm)
a) Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn:
b. Tìm x:
a) Chiều dài, chiều rộng của phòng hội trường
b) Diện tích của phòng hội trường?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 4: (1 điểm) Mỗi ngày đi học Hoa được mẹ cho 15.000 đồng ăn quà vặt. Một hôm trên đường đi học về Hoa nhìn thấy một chú gấu bông rất dễ thương trưng bày trong cửa hàng được bán với giá 70.000 đồng. Hoa quyết định ngày nào cũng để dành ra 10.000 đồng. Đố em, bạn Hoa sẽ phải để dành bao nhiêu ngày thì đủ tiền mua chú gấu bông ấy.
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Đáp án và lời giải chi tiết Đề toán lớp 4 kì 2 năm học 2022 – 2023 có đáp án – Đề 9
PHẦN I: (3 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái trước mỗi câu trả lời đúng đạt 0,5 điểm. Khoanh sai hoặc dư đáp án 0 điểm.
1a/ B. vì Phân số hay1b/ D. vì hình bên có 8 phần bằng nhau, tô đậm 4 phần. Phân số tối giản chỉ phần tô đậm là
1a/ B. 812 23 = 2 43 4 = 812 hay 8 : 412 : 4 = 23
1b/ D. 12 vì hình bên có 8 phần bằng nhau, tô đậm 4 phần. Phân số tối giản chỉ phần tô đậm là 48 = 4 : 28 : 2 = 12
2a/ D. 180 005 vì đổi 18m2 5cm2 = 180 005 cm2
2b/ B. 168cm2 vì Diện tích hình bình hành là: 14 x 12 = 168 (cm2)
3a/ C. 64 m vì 96 x= 643b/ B. Có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau vì Đặc điểm của hình bình hành là có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
PHẦN II: (7 điểm)
Bài 1: (2 điểm) Học sinh làm đúng mỗi bài đạt 0,5 điểm
Bài 2: (2 điểm) Học sinh làm đúng mỗi bài đạt 1 điểm
x=
x=
Bài 3: (2 điểm)
Tổng số phần bằng nhau là: (0,5 điểm)
1 + 3 = 4 (phần)
Chiều dài phòng hội trường hình chữ nhật là: (0,5 điểm)
48 : 4 x 3 = 36 (m)
Chiều rộng phòng hội trường hình chữ nhật là: (0,5 điểm)
48 : 4 x 1 = 12 (m) hoặc: 48 – 36 = 12 (m)
Diện tích phòng hội trường hình chữ nhật là: (0,5 điểm)
36 x 12 = 432 (m2)
Đáp số: a) Chiều dài: 36 m, Chiều rộng: 12 m
b) Diện tích: 432 m2
Bài 4: (1 điểm)
Nếu mỗi ngày Hoa đều để dành 10.000 đồng thì số ngày mà bạn Hoa sẽ để dành đủ tiền để mua chú gấu bông là:
70.000 : 10.000 = 7 (ngày) Đáp số: 7 ngày
Giáo viên biên soạn đề thi và đáp án
Nguyễn Thị Ngọc Oanh – Giáo viên tiểu học với kinh nghiệm 25 năm giảng dạy.. Với kinh nghiệm hơn 25 năm giảng dạy, cô Oanh đã giúp nhiều học sinh Tiểu học tiến bộ mỗi ngày.