Đại Từ Chỉ Định Trong Tiếng Anh: Cách Dùng & Bài Tập
Đại từ chỉ định là gì? Đại từ chỉ định thường bao gồm các từ nào? Cách dùng đại từ chỉ định như thế nào? Đây là những câu hỏi thường gặp khi các bé học tiếng Anh liên quan đến đại từ chỉ định. Trong bài viết này, hãy cùng POPS Kids Learn tìm câu trả lời nhé!
Xem nhanh
Định nghĩa đại từ chỉ định
Đại từ chỉ định là gì? (demonstrative là gì? Hoặc demonstrative pronouns là gì). Để trả lời câu hỏi này, ba mẹ hãy cho bé nắm chắc phần lý thuyết về định nghĩa.
Đại từ chỉ định là từ được dùng để đại diện cho một người (hoặc vật cụ thể dựa trên khoảng cách (được đo hoặc ước lượng) giữa người và vật hoặc người được nhắc đến trong câu đó.
Định nghĩa một cách chính xác là:
“Demonstration” (phát âm IPA là: /ˌdem.ənˈstreɪ.ʃən/) có nghĩa là chỉ ra, nhận dạng hoặc phô bày ra, giải thích điều gì đó với người đối diện. Demonstrative pronouns là gì? Đó là những đại từ có chức năng đại diện cho các danh từ đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
Example: This is my new friend. (Đây là bạn mới của tôi)
Trong ví dụ trên thì “This” đóng vai trò là đại từ chỉ định để chỉ một người cụ thể. This trong câu này cũng chính là chủ ngữ.
Phân loại đại từ chỉ định:
Khi học tiếng Anh, bẽ sẽ gặp 4 đại từ chỉ định thường được dùng nhiều nhất: This/ that/ these/ those
Các đại từ chỉ định sẽ được phân loại như sau:
Vị trí của đại từ chỉ định trong câu
Trong tiếng Anh, đại từ chỉ sẽ đứng ở 3 vị trí chính:
- Đại từ chỉ định đứng đầu câu làm chủ ngữ,
- Đại từ chỉ định đứng sau động từ làm tân ngữ
- Đại từ chỉ định đứng sau giới từ.
Đi vào chi tiết, sau đây POPS Kids Learn sẽ giới thiệu đến bé và ba mẹ cách dùng và một số ví dụ cụ thể như sau:
Đại từ chỉ định đứng đầu câu làm chủ ngữ và đứng trước động từ
Cấu trúc cụ thể như sau:
This/ that/ these/ those/ none/ such/ neither + V
- Example 1: This is my cat. (Đây là con mèo của tôi).
- Example 2: That is my house. (Đó là ngôi nhà của tôi).
- Example 3: None of my family will help me. (Không ai trong gia đình tôi sẽ giúp tôi).
- Example 4: Listening is boring. Such was his thinking before meeting me. (Nghe nhạc thật là nhàm chán. Đó đã từng là suy nghĩ của anh ấy trước khi gặp tôi).
Đại từ chỉ định đứng sau động từ làm tân ngữ
Những đại từ chỉ định được mực định là đại từ luôn đứng sau động từ và nó đóng vai trò làm tân ngữ trong câu. Cấu trúc cụ thể như sau:
S + V + this/ that/ these/ those
- Example 1: I don’t like this candy. (Tôi không thích cái kẹo này).
- Example 2: Will you have this or that? (Bạn muốn cái này hay cái kia?).
Đại từ chỉ định đứng sau giới từ
Trường hợp cuối cùng đó là đại từ chỉ định sẽ đứng sau giới từ. Đây là trường hợp được gặp nhiều nhất trong các đoạn hội thoại hằng ngày.
Ví dụ:
- Example 1: What’s wrong with that? (Có gì không ổn với điều đó sao?)
- Example 2: I can live with that. (Tôi có thể sống với điều đó).
- Example 3: You must have one of these. (Bạn phải có một trong số những thứ này)
Phân biệt đại từ chỉ định và tính từ chỉ định
Trong quá trình học tiếng Anh, bé rất dễ nhầm lẫn việc sử dụng đại từ chỉ định và tính từ chỉ định. Đơn giản là vì chúng cùng là những từ “this, that, these, those” song mỗi loại từ lại có một chức năng riêng. Do đó, dấu hiệu nhận biết 2 loại từ này chính là dựa vào chức năng để phân biệt mục đích sử dụng.
Trong đó, các từ “this, that, these, those” làm đại từ chỉ định khi đại từ ấy thay thế cho danh từ đứng một mình. Còn khi nó làm tính từ chỉ định thì chúng có vai trò bổ nghĩa cho danh từ theo sau.
Ví dụ phân biệt đại từ chỉ định và tính từ chỉ định:
Cách dùng đại từ chỉ định
Sử dụng làm đại từ chỉ định
- This
Example: This is the film I watched last month. (Đây là bộ phim tôi đã xem tháng trước).
- That
Example: That is the bicycle that hit the little girl. (Đó là chiếc xe đạp đã va phải cô bé).
- These
Example: These are sweeter than those (Những cái này ngọt hơn cái kia)
- Those
Example: The glasses you have are bigger than those. (Những chiếc mắt kính bạn sở hữu lớn hơn những chiếc mắt kính đó).
Bài tập về đại từ chỉ định trong tiếng anh
Bài 1: Chọn một trong bốn đại từ chỉ định sau “This, that, these, those” và điền vào chỗ trống sao cho phù hợp:
1. Look at __________ magazine here.
2. __________ are my grandparents, and __________ people over there are my friend’s grandparents.
3. __________ building over there is the Chrysler Building.
4. __________ is my cell phone and __________ is your cell phone on the shelf over there.
5. __________ pictures here are much better than __________ pictures on the table.
6. __________ was a great morning.
7. Are __________ your pen here?
8. __________ boxes over there are empty.
9. __________ bricks over there are for your wall.
10. John, take __________ folder and put it on the chair over there.
Bài 2: Điền một đại từ chỉ định phù hợp để hoàn thành câu
1. Pass me ……….. magazine, please.
2. Look! I have ……….. photo of Joan in my wallet.
3. Look at ……….. magazine here. It’s great.
4. Pass me ……….. pencils. They are on the desk.
5. Come here. Is ……….. your key?
6. Who’s ……….. person in the street?
7. Give me ……….. books, please.
8. ……….. questions are difficult. Can you help me?
9. ……….. is my brother, Jack.
10. ……….. are my brothers, Jack and Jim.
11. Come here. Look at ……….. picture.
12. Look at ……….. clouds.
Bài 3: Viết lại những câu sau bằng cách thay đổi đại từ số ít sang đại từ số nhiều
Ex: This car is new. => These cars are new.
1. This orange is very nice.
______________________
2. That student writes well.
______________________
3. That house is near the beach.
______________________
4. This book belongs to George.
______________________
5. That dog barks all night.
______________________
6. That computer is old.
______________________
7. This lesson is very difficult.
______________________
8. That person sings badly.
______________________
9. This exercise is easy.
______________________
10. This man works at my shop.
______________________
Bài 4: Chọn một đại từ chỉ định phù hợp để hoàn thành những câu sau
1. Everyone can tell ________ you worked very hard. (those/ that)
2. Will all ________ people attend the ceremony? (that/ these)
3. I can tell ________ he is upset. (those/ that)
4. ________ people are ecstatic about the performance. (These/ That)
5. ________ animals are very hungry. (This/ Those)
6. We will take ________ desk inside the kitchen. (those/ that)
7. Do you know ________ he told the truth? (that/ these)
8. ________ is my favourite restaurant to eat at. (This/ Those)
9. ________ shops are having a sale on Saturday. (Those/ That)
10. I can tell ________ is the last chance I will get. (these/ this)
11. Do you know ________ rules? (that/these)
12. Should we bring ________ flowers home. (those/ that)
13. I know ________ you are upset. (these/ that)
14. ________ days are my last holiday. (These/ This)
Bài 5: Gạch chân những đại từ chỉ định hay tính từ chỉ định trong mỗi câu dưới đây và viết tắt DP (Demonstrative pronoun) nếu đó là một đại từ chỉ định, viết tắt DA (Demonstrative adjective) nếu đó là một tính từ chỉ định.
1. ___ Those cattle are running away.
2. ___ This is the last straw.
3. ___ I gave you those pictures yesterday.
4. ___ you will forget this if you don’t write it down.
5. ___ These actors are very skilled.
6. ___ I can readily see that.
7. ___ This fruit is rotten.
8. ___ Give me that hat.
9. ___ That is all there is.
10. ___ Those are stinky
Đáp án:
Bài 1:
1. this
2. These – those
3. That
4. This – that
5. These – those
6. That
7. these
8. That
9. Those
10. this
Bài 2:
1. that
2. this
3. this
4. those
5. this
6. that
7. those
8. these
9. this
10. these
11. this
12. those
Bài 3:
1. These oranges are very nice.
2. Those students write well.
3. Those houses are near the beach.
4. These books belong to George.
5. Those dogs bark all night.
6. Those computers are old.
7. These lessons are very difficult.
8. Those people sing badly.
9. These exercises are easy.
10. These men work at my shop.
Bài 4:
1. that
2. these
3. that
4. These
5. Those
6. those
7. that
8. This
9. Those
10. this
11. these
12. those
13. that
14. These
1. DA – Those cattle are running away.
2. DP – This is the last straw.
3. DA – I gave you those books yesterday.
4. DP – I will forget this if I don’t write it down.
5. DA – These actors are very skilled.
6. DP – I can readily see that.
7. DA – This fruit is rotten.
8. DA – Give me that hat.
9. DP – That is all there is.
10. DP – Those are stinky.
Trên đây là toàn bộ kiến thức tiếng Anh về đại từ chỉ định mà POPS Kids Learn muốn chia sẻ đến ba mẹ và các em học sinh. Qua bài viết này, hi vọng ba mẹ và các em sẽ hiểu rõ ý nghĩa và cách dùng của từng đại từ chỉ định cũng như không còn bị nhầm lẫn giữa cách sử dụng đại từ chỉ định với tính từ chỉ định nữa. Cảm ơn ba mẹ đã đón đọc bài viết này, nhớ ghé POPS Kids Learn mỗi ngày để có thêm thật nhiều kiến thức bổ ích nhé !