Đề thi toán lớp 4 giữa học kì 1 năm học 2022 – 2023 có đáp án

Giải đề thi -
Đề thi toán lớp 4 giữa học kì 1 năm 2022

Tổng hợp các đề thuộc bổ sách giáo khoa – Toán 4 của nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.

Đề thi toán lớp 4 giữa học kì 1 năm học 2022 – 2023 có đáp án – Đề 1

I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Em hãy khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng

Câu 1: Giá trị của chữ số 9 trong số: 971638 là:

A. 900

B. 9 000

C. 90 000

D. 900 000

Câu 2:  Số lớn nhất trong các số 652396; 725936; 625369; 752693:

A. 652396

B. 625369

C. 752693

D. 725936

Câu 3: 2 tạ 35 kg = …… kg. Số thích hợp cần điền vào chổ chấm là:

A. 235

B. 253

C. 2350

D. 2035

Câu 4: Bốn mươi bảy triệu chín trăm mười được viết là:

A. 47 910

B. 470 910

C. 47 000 910

D. 47 910 000

Câu 5: Lý Thái Tổ dời đô ra Thăng Long vào năm 1010, năm đó thuộc thế kỉ: 

A. Thế kỉ IX   

B. Thế kỉ X   

C. Thế kỉ XI   

D. Thế kỉ XII

Câu 6: Trung bình cộng của các số 20 ; 30 ; 50; 80 là:

A. 45

B. 55

C. 65

D. 75

II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1 (1.0 điểm) ) Đặt tính rồi tính:

a. 81 236 + 47 619

c. 4 057 x 3                

b. 32 058 – 8 569

d. 75 340 : 5

Câu 2 (1.0 điểm) Tính bằng cách thuận tiện:

a. 2854 + 1249 + 146 + 751

c. 3987 + 153 + 1087 – 987 + 847 + 913             

b. 1193 + 127 – 193 + 873

d. 99999 + 9999 + 999 + 99 + 9

Câu 3 (2.0 điểm) 

a. Tìm số tròn trăm x, biết rằng 350 < x < 860

b. Thế kỉ XXI kéo dài từ năm nào đến năm nào?

c. Viết số tự nhiên là số lẻ lớn nhất có bốn chữ số khác nhau?

d. Tính giá trị của biểu thức: E = a x 1054 – 54 với a = 4

Câu 4 (1.0 điểm) Điền tên gọi tương ứng dưới mỗi góc sau đây:

đề thi toán lớp 4 giữa học kì 1 đề 1 năm 2022 câu hỏi 4 tự luận

Câu 5 (1.5 điểm)

Có 9 ô tô chở gạo vào thành phố, trong đó 6 ô tô đi đầu, mỗi ô tô chuyển được 35 tạ gạo và 3 ô tô đi sau, mỗi ô tô chuyển được 50 tạ gạo. Hỏi trung bình mỗi ô tô chuyển được bao nhiêu tấn gạo? 

Câu 6 ( 0.5 điểm)

Tìm x, biết: (x + 1) + (x + 2) + (x + 3) + (x + 4) = 50

Đáp án và lời giải chi tiết Đề thi toán lớp 4 giữa học kì 1 năm học 2022 – 2023 – Đề 1 

Phần I: Trắc nghiệm (mỗi đáp án đúng được 0.5đ)

Câu 1: D

Vì: 971638 = 900 000 + 70 000 + 1 000 + 600 + 30 +8 nên giá trị của chữ số 9 là 900 000. Chọn đáp án D

Câu 2: C

Vì 625369 < 652396 < 725936 < 752693

Vậy số lớn nhất trong các số đã cho là: 752693. Chọn đáp án C

Câu 3: A

Vì 1 tạ = 100 kg nên 2 tạ = 200 kg

Vậy: 2 tạ 35 kg = 235 kg. Chọn đáp án A

Câu 4: C

Bốn mươi bảy triệu chín trăm mười được viết là 47 000 910. Chọn đáp án C

Câu 5: C

Lý Thái Tổ dời đô ra Thăng Long vào năm 1010, năm đó thuộc thế kỉ XI. Chọn đáp án C

Câu 6: A

Trung bình cộng của các số 20 ; 30 ; 50; 80 là: (20 + 30 + 50 + 80) : 4 = 45. Chọn đáp án A

Phần II: Tự luận

Câu 1 (1.0 điểm): Mỗi câu đúng học sinh được 0.25 điểm

đề thi toán lớp 4 giữa học kì 1 đề 1 năm 2022 đáp án câu hỏi 1 tự luận

Câu 2 (1.0 điểm): Mỗi câu đúng học sinh được 0.2 điểm

a. 2854 + 1249 + 146 + 751
= (2854 + 146) + (1249 + 751)
=   3000            +     2000
=              5000

b. 1193 + 127 – 193 + 873
= (1193 – 193) + (127 + 873)
=      1000         +    1000
=               2000

c. 3987 + 153 + 1087 – 987 + 847 + 913
=  (3987 – 987) + (1087 + 913) + (153+847)
=     3000            +     2000         +   1000
=         6000

d. 99999 + 9999 + 999 + 99 + 9
= (100000 – 1) + (10000 – 1) + (1000 – 1) + (100 – 1) + (10 – 1)
= (100000 + 10000 + 1000 + 100 + 10) – (1+1+1+1+1)
= 111110 – 5
= 111 105

Câu 3 (2.0 điểm): Mỗi câu đúng, học sinh được 0.5 điểm

  1. Vì x là số tròn trăm và 350 < x < 860 nên x = 400; 500; 600; 700; 800
  2. Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến năm 2100
  3. Số tự nhiên lẻ lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là: 9875
  4. Thay a = 4 vào biểu thức E, ta được: E = 4 x 1054 – 54 

                                        =    4216 – 54  = 4162

  Câu 4 (1.0 điểm) Mỗi câu đúng, học sinh được 0.25 điểm:

đề thi toán lớp 4 giữa học kì 1 đề 1 năm 2022 đáp án câu hỏi 4 tự luận

Câu 5 (1.5 điểm): Mỗi câu trả lời và phép tính đúng, học sinh được 0.5 điểm

Giải

Số tạ gạo 6 ô tô đầu chở được là:

6 x 35 = 210 (tạ)

Số tạ gạo 3 ô tô sau chở được là:

3 x 50 = 150 (tạ)

Trung bình mỗi ô tô chở số gạo là:

(210 + 150) : 9 = 40 (tạ)

Đổi 40 tạ = 4 tấn

Đáp số: 4 tấn gạo

Câu 6 ( 0.5 điểm): Học sinh làm đúng thì được 0.5 điểm

 (x + 1) + (x + 2) + (x + 3) + (x + 4) = 50

(x + x + x + x) + (1 + 2 + 3 + 4) = 50

       4 x + 10 = 50

4 x = 50 – 10

4 x = 40

      x = 40 : 4

      x = 10

Giáo viên biên soạn đề thi và đáp án
ThS.Vũ Thị Thương – Giáo viên trường Đại học Đà Nẵng – Phân hiệu tại Kon Tum. Với kinh nghiệm hơn 10 năm giảng dạy, cô Thương đã giúp nhiều học sinh Tiểu học và THCS tiến bộ mỗi ngày. 

Đề toán lớp 4 giữa kì 1 Năm học 2022-2023 có đáp án – Đề 2

Giới thiệu ngắn về đề thi: Đề thi thuộc bộ sách giáo khoa – Toán 4 của nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.

I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Em hãy khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng

Câu 1: Số: Ba mươi tám triệu chín trăm mười được viết là:

A. 38 910

B. 38 910 000

C. 38 000 910

D. 38 000 901

Câu 2:  5 tạ   + 3 tạ 8kg =…kg. Điền số thích hợp vào chỗ chấm  

A. 808

B. 880

C. 8080

D. 8800

Câu 3: Chu vi của hình vuông có cạnh 5 cm là:

A. 15cm

B. 20cm

C. 25cm

D. 30cm

Câu 4: 3 giờ 10 phút =…phút. Điền số thích hợp vào chỗ chấm  

A. 160   

B. 170   

C. 180   

D. 190

Câu 5: Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ: 

A. Thế kỉ XVI   

B. Thế kỉ XVII   

C. Thế kỉ XVIII   

D. Thế kỉ XIX

Câu 6: Số gồm bảy mươi triệu, bảy mươi nghìn và 70 viết là:

A. 70 007 070

B. 70 070 070

C. 70 700 070

D. 70 007 070

II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1 (1.0 điểm) ) Đặt tính rồi tính:

a.72 456 + 53 609

c.5 058 x 4                

b.62 038 – 8 379

c.62 070 : 3

Câu 2 (1.0 điểm) Tìm x:

a.x + 262 = 5903

c.x – 3963 : 3 = 1235            

b.x – 469 = 8023

c.x x 2 – 149 = 5381

Câu 3 (2.0 điểm) 

a. Tính chu vi hình tam giác biết độ dài ba cạnh của tam giác lần lượt là 5 cm, 7 cm và 1 dm? 

b. Sắp xếp: 1kg 512g; 1kg 5hg; 1kg 51dag; 10hg 50g theo thứ tự từ lớn tới bé?

c. Viết số tự nhiên là số chẵn lớn nhất có năm chữ số khác nhau?

d. Tính giá trị của biểu thức: D = 2068 – ( n x 9) với n = 45

Câu 4 (1.0 điểm) Cho ABCD là hình chữ nhật. Viết tiếp vào chỗ chấm?

đề toán lớp 4 thi giữa học kì 1 năm 2022 đề 2 câu hỏi 4 tự luận
  • Cạnh AB song song với  cạnh: …
  • Cạnh DC vuông góc với các cạnh : …      

Câu 5 (1.5 điểm)

Một nhà máy ngày thứ nhất sản xuất được 470 sản phẩm, nhiều hơn ngày thứ hai 50 sản phẩm và ít hơn ngày thứ ba 80 sản phẩm. Hỏi trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất được bao nhiêu sản phẩm?

Câu 6 ( 0.5 điểm)

Trong cuộc thi chạy 100m, bạn Tuấn chạy hết 14 phút, bạn Thái chạy hết 13 phút. Hỏi bạn nào chạy nhanh hơn và nhanh hơn bao nhiêu giây?

Đáp án và lời giải chi tiết Đề thi môn Toán lớp 4 – giữa học kì 1 

Năm học 2022-2023

Phần I: Trắc nghiệm (mỗi đáp án đúng được 0.5đ)

Câu 1: C

Số: Ba mươi tám triệu chín trăm mười được viết là: 38 000 910. Chọn đáp án C

Câu 2: A

Vì 5 tạ   + 3 tạ 8kg = 500kg + 308kg = 808kg. Chọn đáp án A

Câu 3: B

Chu vi hình vuông = cạnh x 4

Vậy chu vi của hình vuông có cạnh 5 cm là: 5 x 4 = 20 (cm). Chọn đáp án B

Câu 4: D

Vì 1 giờ = 60 phút nên  3 giờ = 180 phút

Vậy: 3 giờ 10 phút = 190 phút. Chọn đáp án D

Câu 5: D

Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ XIX. Chọn đáp án D

Câu 6: B

Số gồm bảy mươi triệu, bảy mươi nghìn và 70 viết là: 70 000 000 + 70 000+ 70 = 70 070 070

Phần II: Tự luận

Câu 1 (1.0 điểm): Mỗi câu đúng học sinh được 0.25 điểm

đề toán lớp 4 thi giữa học kì 1 năm 2022 đề 2 câu hỏi 1 tự luận

Câu 2 (1.0 điểm): Mỗi câu đúng học sinh được 0.2 điểm

a. x + 262 = 5903
x = 5903 – 262
x =5641

b. x – 469 = 8023
x = 8023 + 469
x = 8492

c.x – 3963 : 3 = 1235
x – 1321    = 1235
x = 1235 + 1321
x = 2556

d. x 2 – 149 = 5381
x x 2 = 5381 + 149
x x 2 =5530
x       =5530 : 2
x      = 2765

Câu 3 (2.0 điểm): Mỗi câu đúng, học sinh được 0.5 điểm

  1. Đổi 1dm= 10cm

Chu vi hình tam giác là: 5 + 7 + 10 = 22 (cm)

  1.  Đổi: 1kg 512g= 1512g; 1kg 5hg= 1500g; 1kg 51dag=1510g; 10hg 50g=1050g

Vì 1512g>1510g>1500g>1050g

Nên sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: 1kg 512g; 1kg 51dag; 1kg 5hg; 10hg 50g.

  1. Số tự nhiên là số chẵn lớn nhất có năm chữ số khác nhau là: 98764
  2. Thay n = 45 vào biểu thức D, ta được: D = 2068 – ( 45 x 9)

                                             = 2068 – 405  = 1663

Câu 4 (1.0 điểm) Mỗi câu đúng, học sinh được 0.5 điểm:

  • Cạnh AB song song với  cạnh: DC
  • Cạnh DC vuông góc với các cạnh : DA và CB    

Câu 5 (1.5 điểm): Mỗi câu trả lời và phép tính đúng, học sinh được 0.5 điểm

Giải

Số sản phẩm ngày thứ hai nhà máy sản xuất được là:

470  – 50 = 420 (sản phẩm)

Số sản phẩm ngày thứ ba nhà máy sản xuất được là::

470 + 80 = 550 (sản phẩm)

Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất được số sản phẩm là:

(470 + 420 + 550) : 3 = 480 (sản phẩm)

Đáp số: 480 sản phẩm

Câu 6 ( 0.5 điểm): Học sinh làm đúng thì được 0.5 điểm

Đổi: 14 phút = 15 giây và 13 phút = 20 giây

Vì 15 giây < 20 giây nên bạn Tuấn chạy nhanh hơn bạn Thái và nhanh hơn số giây là:

20 – 15 = 5 (giây)

Đáp số: 5 giây

Giáo viên biên soạn đề thi và đáp án
ThS.Vũ Thị Thương – Giáo viên trường Đại học Đà Nẵng – Phân hiệu tại Kon Tum. Với kinh nghiệm hơn 10 năm giảng dạy, cô Thương đã giúp nhiều học sinh Tiểu học và THCS tiến bộ mỗi ngày. 

Đề toán lớp 4 giữa kì 1 năm học 2022 – 2023 có đáp án – Đề 3

Giới thiệu ngắn về đề thi: Đề thi thuộc bộ sách giáo khoa – Toán 4 của nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.

  1. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Em hãy khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng

Câu 1: Số gồm “5 trăm nghìn, 3 nghìn, 8 trăm, 7 đơn vị” được viết là:

A. 5387

B. 500 387 

C. 503 807

D. 530 780

Câu 2:  Tìm x biết x : 2 = 4873

A. 9746

B. 9647

C. 9674

D. 9476

Câu 3: Hai số có hiệu là 2536. Nếu thêm vào số trừ 264 đơn vị thì hiệu mới là:

A. 1272

B. 2272

C. 2227

D. 2172

Câu 4: Chu vi của một hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng 8cm là:

A. 20 cm

B. 30 cm

C. 40 cm

D. 96 cm

Câu 5: Năm 2022 thuộc thế kỉ: 

A. Thế kỉ XIX   

B. Thế kỉ XX   

C. Thế kỉ XXI   

D. Thế kỉ XXII

Câu 6: Những phát biểu nào dưới đây em cho là đúng:

A. Góc bẹt nhỏ hơn góc tù

B. Góc tù lớn hơn góc vuông

C. Góc nhọn lớn hơn góc bẹt

D. Góc nhọn lớn hơn góc vuông

II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1 (1.0 điểm) ) Đặt tính rồi tính:

a.53 246 + 12 609

c.4 058 x 5                

b.81 023 – 5 329

d. 72 090 : 9

Câu 2 (1.0 điểm) Tính giá trị biểu thức:

a.684 : 6 + 105 x 8

c.508 x 7 – 2 514              

b. 7635 – 5088 : (726 : 6 – 113) 

d. 47 856 – (7856 – 4152)

Câu 3 (2.0 điểm) 

a. Tính chu vi mảnh vườn hình vuông có cạnh là 5m? 

b. Sắp xếp các số: 15 706; 15 067; 18 760; 18 060; 18 670 theo thứ tự từ bé tới lớn?

c. Tìm y biết (5132-y) x 3 = 9729?

d. Tính giá trị của biểu thức: D = 2019 – 2016 : m với m = 4

Câu 4 (1.0 điểm): Cho các hình  ABCD, AEHD, EBCH đều là các hình chữ nhật. Ghi câu trả lời thích hợp vào chỗ chấm:   

đề toán lớp 4 thi giữa học kì 1 năm 2022 đề 3 câu hỏi 4 tự luận
  • Cạnh  BC song song với các cạnh: …
  • Trong hình chữ nhật ABCD, cạnh EH vuông góc với các cạnh …

Câu 5 (1.5 điểm)

Một cửa hàng bán gạo, ngày đầu bán được 530 kg gạo, ngày thứ hai bán được số gạo bằng 12 số gạo của ngày đầu, ngày thứ ba bán được số gạo gấp ba lần số gạo ngày thứ hai. Hỏi trung bình mỗi ngày bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Câu 6 ( 0.5 điểm)

Trung bình cộng của số chẵn lớn nhất có bốn chữ số và số nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là bao nhiêu?

Đáp án và lời giải chi tiết Đề thi môn Toán lớp 4 – giữa học kì 1 

Năm học 2022-2023

Phần I: Trắc nghiệm (mỗi đáp án đúng được 0.5đ)

Câu 1: C

Số gồm “5 trăm nghìn, 3 nghìn, 8 trăm, 7 đơn vị” là: 500 000 + 3000 + 800 + 7 = 503 807. Chọn đáp án C

Câu 2: A

x : 2 = 4873

x = 4873 x 2

x = 9746

Chọn đáp án A

Câu 3: B

Hai số có hiệu là 2536. Nếu thêm vào số trừ 264 đơn vị thì hiệu mới sẽ giảm đi 264 đơn vị. Vậy hiệu mới là: 2536 – 264 = 2272. Chọn đáp án B

Câu 4: C

Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2 

Vậy chu vi của một hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng 8cm là

(12 + 8) x 2 = 40 (cm)

Chọn đáp án C

Câu 5: C

Năm 2022 thuộc thế kỉ XXI. Chọn đáp án C

Câu 6: B

Vì góc nhọn nhỏ hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông và nhỏ hơn góc bẹt nên phát biểu đúng là: Góc tù lớn hơn góc vuông

Chọn đáp án B

Phần II: Tự luận

Câu 1 (1.0 điểm): Mỗi câu đúng học sinh được 0.25 điểm

đề toán lớp 4 thi giữa học kì 1 năm 2022 đề 3 câu hỏi 1 tự luận

Câu 2 (1.0 điểm): Mỗi câu đúng học sinh được 0.2 điểm

a.  684 : 6 + 105 x 8
=   114    +    840
=        954

b.    7635 – 5088 : (726 : 6 – 113) 
=   7635 – 5088 : (121 – 113)
=   7635 – 5088 : 8
=   7653 – 636
=        7017

c.    508 x 7 – 2514  
=    3556 – 2514
=        1042

d.  47856 – (7856 – 4152)
=  47856 – 3704
=      44152

Câu 3 (2.0 điểm): Mỗi câu đúng, học sinh được 0.5 điểm

  1. Chu vi hình vuông = cạnh x 4

Vậy chu vi mảnh vườn hình vuông có cạnh là 5m là: 5 x 4 = 20 (m)

  1. 15 067<15 706 < 18 060; 18 670 <18 760 

Vậy sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: 15 067; 15 706; 18 060; 18 670; 18 760

  1. (5132-y) 3 = 9729

5132-y = 9729 : 3

5132-y = 3243

y= 5132-3243

y = 1889

  1. Thay m = 4 vào biểu thức D, ta được: D = 2019 – 2016: 4

                                             = 2019 – 504  = 1515

Câu 4 (1.0 điểm) Mỗi câu đúng, học sinh được 0.5 điểm:

  • Cạnh BC song song với các cạnh: EH; AD
  • Trong hình chữ nhật ABCD, cạnh EH vuông góc với các cạnh AB; DC

Câu 5 (1.5 điểm: Mỗi câu trả lời và phép tính đúng, học sinh được 0.5 điểm

Giải

Số kg gạo ngày thứ hai cửa hàng bán được là:

530 : 2 = 265 (kg)

Số kg gạo ngày thứ ba cửa hàng bán được là:

265 x 3 = 795 (kg)

Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất được số sản phẩm là:

(530 + 265 + 795) : 3 = 530 (kg)

Đáp số: 530 kg gạo

Câu 6 ( 0.5 điểm): Học sinh làm đúng thì được 0.5 điểm

  • Số chẵn lớn nhất có bốn chữ số là: 9998
  • Số nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là: 10234

Vậy trung bình cộng của số chẵn lớn nhất có bốn chữ số và số nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là:

(9998 + 10234) : 2 = 10 116

Đáp số: 10 116

Giáo viên biên soạn đề thi và đáp án
ThS.Vũ Thị Thương – Giáo viên trường Đại học Đà Nẵng – Phân hiệu tại Kon Tum. Với kinh nghiệm hơn 10 năm giảng dạy, cô Thương đã giúp nhiều học sinh Tiểu học và THCS tiến bộ mỗi ngày. 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *