Đề thi Toán lớp 6 giữa học kì 1 năm học 2022 – 2023 có đáp án
Tổng hợp các đề thi toán lớp 6 giữa học kì 1 năm học 2022 – 2023 có đáp án theo bộ sách Cánh diều, Kết nối tri thức và cuộc sống.
Xem nhanh
Đề thi Toán lớp 6 giữa học kì 1 năm học 2022 – 2023 có đáp án – Đề 1
Giới thiệu ngắn về đề thi: Đề thi thuộc bộ sách Cánh diều.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Em hãy khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng
Câu 1: Cho tập hợp: A = {1; 3; 7; 8}. Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. 1 ∈ A
B. 4 ∈ A
C. 7 ∉ A
D. 8 ∉ A
Câu 2: Số tự nhiên lớn nhất có 6 chữ số khác nhau là:
A. 123456
B. 100000
C. 987654
D. 999999
Câu 3: Tổng 45 + 30 chia hết cho số nào sau đây:
A. 2 và 3
B. 2 và 5
C. 3 và 5
D. 2;3 và 5
Câu 4: Trong các số tự nhiên sau số nào là số nguyên tố:
A. 16
B. 23
C. 25
D. 27
Câu 5: Trong tam giác đều mỗi góc có số đo bằng:
A. 300
B. 450
C. 600
D. 900
Câu 6: Cho hình thoi, biết độ dài hai đường chéo là 12cm và 8cm. Thì diện tích hình thoi là:
A. 20 cm2
B. 48 cm2
C. 90 cm2
D. 96 cm2
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (1.5 điểm)
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 7 và nhỏ hơn 12 bằng hai cách (Cách 1: liệt kê các phần tử của tập hợp; Cách 2: chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp), sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông:
9 □ A
14 □ A
12 □ A
7 □ A
Câu 2 (2.0 điểm): Thực hiện phép tính:
Câu 3 (1.0 điểm): Tìm các số tự nhiên x thỏa mãn :
a. x ∈ B(17) và 30 x 150
b. x ∈ Ư(17) và x > 5
Câu 4 (1.5 điểm)
Biết số học sinh của một trường trong khoảng từ 700 đến 800 em. Khi xếp hàng 30, hàng 36, hàng 40 đều vừa đủ. Tính số học sinh của trường đó?
Câu 5 (1 điểm)
Cho hình bình hành ABCD có đường BE = 4cm và độ dài các cạnh như sau: AB = CD = 5cm, AD = BC = 8cm.
- Tính chu vi và diện tích hình bình hành ABCD
- Tính diện tích tam giác ABE biết DE = 5cm.
Đáp án và lời giải chi tiết Đề thi Toán lớp 6 giữa học kì 1 năm học 2022 – 2023 – Đề 1
Phần I: Trắc nghiệm (mỗi đáp án đúng được 0.5đ)
Câu 1: A
A = {1; 3; 7; 8}
Ta có: 1 ∈ A; 4 ∉ A; 7 ∈ A và 8 ∈ A
Chọn đáp án A
Câu 2: C
Số tự nhiên lớn nhất có 6 chữ số khác nhau là: 987654. Chọn đáp án C
Câu 3: C
Vì các số chia hết cho 2 là những số có tận cùng là: 0; 2; 4; 6 và 8 nên 30 chia hết cho 2 và 45 không chia hết cho 2.
Suy ra (30+45) không chia hết cho 2. Các đáp án: A, B và D đều bị loại
Mặt khác:
30 chia hết cho 3 và 5; 45 cũng chia hết cho 3 và 5 nên (30 +45) chia hết cho 3 và 5.
Chọn đáp án C
Câu 4: B
Số nguyên tố là số có hai ước là 1 và chính nó
Mà Ư(23) = {1; 23} nên 23 là số nguyên tố
Chọn đáp án B
Câu 5: C
Trong tam giác đều mỗi góc có số đo bằng nhau và bằng 600
Chọn đáp án C
Câu 6: B
Diện tích hình thoi là: (12 8) : 2 = 48 (cm2)
Chọn đáp án B
Phần II: Tự luận
Câu 1 (1.5 điểm):
- Học sinh viết được tập hợp theo cách 1 (0.5 điểm)
- Học sinh viết được tập hợp theo cách 2 (0.5 điểm)
- Điền đúng các kí hiệu vào ô vuông (0.5 điểm)
Cách 1:
A={8; 9; 10; 11}
Cách 2:
A={x / x ∈ N; 7< x <12}
9 ∈ A
14 ∉ A
12 ∈ A
8 ∈ A
Câu 2 (2.0 điểm): Mỗi câu đúng học sinh được 0.5 điểm
a. 5. 62 - 18 : 3
= 5. 36 – 6
= 180 – 6
= 174
b. 43. 5 + {30.[(12+23):5+52 ]}
= 64 . 5 + {30 . [12+8):5 + 25]}
= 64. 5 + {30 . [20 : 5 + 25]}
= 64 . 5 + { 30 . [4 + 25]}
= 64 . 5 + {30 . 29}
= 320 + 870
= 1190
c. 53 .35 + 43 . 7
= 125 . 35 + 64. 7
= 4375 + 448
= 4823
b. 38 + 102 : [345 – (32.5+ 23.52 ]}
= 38 + 100 : [345 – ( 9 . 5 + 8 . 25)]
= 38 + 100 : [345 – ( 45 + 200)]
= 38 + 100 : [345 – 245]
= 38 + 100 : 100
= 38 + 1
= 39
Câu 3 (1.0 điểm): Mỗi câu đúng, học sinh được 0.5 điểm
a. x ∈ B(17) và 30 x 150
B(17) = {0; 17; 34; 51; 68; 85; 102; 119; 136; 153; …}
Vì 30 x 150 nên x ∈ {34; 51; 68; 85; 102; 119; 136}
b. x ∈ Ư(36) và x > 5
Ư(36) = {1; 2; 3; 4; 6; 9; 12; 18; 36}
Vì x > 5 nên x ∈ { 6; 9; 12; 18; 36}
Câu 4 (1.5 điểm): Học sinh làm đúng thì được 1.5 điểm
Giải
Gọi số học sinh của trường là x (học sinh) (x ∈ N)
Vì số học sinh trong khoảng từ 700 đến 800 nên 700 < x < 800
Để số học sinh xếp hàng 30, hàng 36, hàng 40 vừa đủ thì x⋮30,x⋮36,x⋮40 .
Khi đó xϵBC(30, 36, 40)
30 = 2. 3. 5
36= 22 . 32
40= 23 . 5
BCNN(30, 36, 40) = 23 . 32 . 5 = 360
BC(30, 36, 40) = B(360) = {0;360;720;1080;…}
Mà 700< x < 800 nên x = 720
Vậy số học sinh của trường đó là 720 học sinh
Câu 5 (1.0 điểm): Mỗi câu đúng, học sinh được 0.5 điểm
Giáo viên biên soạn đề thi và đáp án
ThS.Vũ Thị Thương – Giáo viên trường Đại học Đà Nẵng – Phân hiệu tại Kon Tum. Với kinh nghiệm hơn 10 năm giảng dạy, cô Thương đã giúp nhiều học sinh Tiểu học và THCS tiến bộ mỗi ngày.
Đề toán lớp 6 giữa học kì 1 năm học 2022 – 2023 có đáp án – Đề 2
Giới thiệu ngắn về đề thi: Đề thi thuộc bộ sách Kết nối tri thức và cuộc sống.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Em hãy khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng
Câu 1: Cho tập hợp A={x∈N/ 9≤ x < 20 . Chọn khẳng định đúng:
A. 9 ∉ A
B. 20 ∈ A
C. 15 ∈ A
D. 10 ∉ A
Câu 2: Số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 là:
A. 435
B. 650
C. 693
D. 237
Câu 3: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên có tính chất nào sau đây?
A. am. an = am-n (m≥n)
C. am . an = am : n
B. am . an = am : n
D. am. an = am + n
Câu 4: Các cặp số nào sau đây là các số nguyên tố cùng nhau?
A. 2 và 4
B. 3 và 11
C. 4 và 12
D. 9 và 18
Câu 5: Trong hình thang cân có:
A. Hai cạnh bên bằng nhau
C. Các cạnh đối song song
B. Hai đường chéo song song
D. Hai đường chéo vuông góc.
Câu 6: Cho hình H.1 . Công thức tính chu vi của hình chữ nhật là:
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (1.5 điểm): Bảng thực đơn của một quán ăn như sau:
THỰC ĐƠN
TÊN MÓN | GIÁ TIỀN |
Bún bò Huế | 45000 đồng |
Bánh canh Nam Phổ | 40000 đồng |
Mì quảng | 50000 đồng |
Bún thịt nướng | 45000 đồng |
Bún chả cua | 60000 đồng |
a. Viết tập hợp A các món ăn có giá tiền từ 50000 đồng trở lên.
b. Viết tập hợp B các món ăn có giá tiền từ 45000 đồng trở xuống.
Câu 2 (2.0 điểm): Tìm nhẩm, tính nhanh một cách hợp lí:
a. 37 . 64 + 37 . 36
b. 3 . 25 . 8 + 4 . 37 . 6 + 2 . 38 . 12
c. 29 + 132 + 237 + 868 + 763
d. 4320 : 9 – 8640 : 18 + 450
Câu 3 (1.0 điểm): Tìm các số tự nhiên x thỏa mãn :
a. 5 . 22 + (x + 3) = 52
b. 5x . 514 = 578
c. (x – 6)2 = 9
d. (7x – 11)3 = 25 . 52 + 200
Câu 4 (1.5 điểm)
Một nhóm thiện nguyện đã quyên góp được 336 áo phao, 204 thùng nước suối, 714 gói lương khô để ủng hộ cho các gia đình trong vùng lũ lụt. Nhóm muốn chia đều số áo phao, nước suối và lương khô để mỗi hộ gia đình đều nhận được như nhau. Hỏi có thể chia được nhiều nhất cho bao nhiêu hộ gia đình? Tính số áo phao, thùng nước suối và lương khô mà mỗi hộ gia đình nhận được.
Câu 5 (1 điểm)
Cho khu vườn hình vuông có cạnh 25m
a.Tính chu vi và diện tích khu vườn.
b. Nếu người ta để lại làm đường đi xung quanh và đường rộng 2m thì phần diện tích còn lại để trồng rau là bao nhiêu?
Đáp án và lời giải chi tiết Đề toán lớp 6 giữa học kì 1 năm học 2022 – 2023 – Đề 2
Phần I: Trắc nghiệm (mỗi đáp án đúng được 0.5đ)
Câu 1: C
A={x∈N/ 9≤ x < 20
A = {9; 10; 11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19}
Ta có: 9 ∈ A; 20 ∉ A; 15 ∈ A và 10 ∈ A
Chọn đáp án C
Câu 2: A
Số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 là số có tận cùng là 0 hoặc 5 và có tổng các chữ số chia hết cho 3
Vì số 435 có tận cùng bằng 5 và có tổng các chữ số là (4+3+5) = 12 chia hết cho 3
Nên 435 chia hết cho 3 và 5
Chọn đáp án A
Câu 3: D
Quy tắc nhân hai lũy thừa có cùng cơ số: am. an = am + n
Chọn đáp án D
Câu 4: B
Số nguyên tố là số có hai ước là 1 và chính nó
Mà Ư(3) = {1; 3} và Ư(11) = {1; 11} nên 3 và 11 là các số nguyên tố cùng nhau
Chọn đáp án B
Câu 5: A
Trong hình thang cân có: hai cạnh bên bằng nhau; hai đường chéo bằng nhau; hai đáy song song với nhau và hai góc kề một đáy bằng nhau
Chọn đáp án A
Câu 6: D
Công thức tính chu vi hình chữ nhật là: (chiều dài + chiều rộng) x 2 = (a + b). 2 =
2 (a+b)
Chọn đáp án D
Phần II: Tự luận
Câu 1 (1.5 điểm): Mỗi câu đúng, học sinh được 0.75 điểm
- Viết tập hợp A các món ăn có giá tiền từ 50000 đồng trở lên
A={Mì quảng, Bún chả cua}
b. Viết tập hợp B các món ăn có giá tiền từ 50000 đồng trở xuống
B={Mì quảng, Bún thịt nướng, Bún bò Huế, Bánh canh Nam Phổ}
Câu 2 (2.0 điểm): Mỗi câu đúng học sinh được 0.5 điểm
a. 37 . 64 + 37 . 36
= 37 . (64 + 37)
= 37 . 100
= 3700
b. 3 . 25 . 8 + 4 . 37 . 6 + 2 . 38 . 12
= (3 . 8) . 25 + (4 . 6 ) . 37 + (2 . 12) . 38
= 24 . 25 + 24 . 37 + 24 . 38
= 24 . (25 + 37 + 38)
= 24 . 100
= 2400
c. 29 + 132 + 237 + 868 + 763
= 29 + (132 + 868) + (237 + 763)
= 29 + 1000 + 1000
= 29 + 2000
= 2029
d. 4320 : 9 – 8640 : 18 + 450
= (4320.2): (9.2) – 8640 : 18 + 450
= 8640 : 18 – 8640 : 18 + 450
= 0 + 450
= 450
Câu 3 (1.0 điểm): Tìm các số tự nhiên x thỏa mãn :
a. 5 . 22 + (x + 3) = 52
5 . 4 + (x +3) = 25
20 + (x + 3) = 25
x + 3 = 25 – 20
x + 3 = 5
x = 5 – 3
x = 2
b. 5x . 514 = 578
5x+14 = 578
x + 14 = 78
x = 78 – 14
x = 64
c. (x – 6)2 = 9
(x – 6)2 = 32
x – 6 = 3
x = 9
d. (7x – 11)3 = 25 . 52 + 200
(7x – 11)3 = 32 . 25 + 200
(7x – 11)3 = 1000
(7x – 11)3 = 103
7x – 11 = 10
7x = 21
x = 3
Câu 4 (1.5 điểm): Học sinh giải đúng được 1.5 điểm
Gọi số hộ gia đình nhiều nhất có thể chia được là x (hộ) (xϵN*)
Để chia đều được 336 áo phao, 204 thùng nước và 714 gói lương khô thì 336⋮x , 204⋮x, 714⋮x
Khi đó xϵƯC(336, 204, 714) mà x lớn nhất nên x = ƯCLN(336, 204, 714)
336 = 24 . 3 . 7
204 = 22 . 3. 17
714 = 2. 3. 7 . 17
ƯCLN(336, 204, 714) = 2. 3 = 6 => x = 6
Vậy có thể chia được nhiều nhất cho 6 hộ gia đình. Mỗi hộ gia đình có :
336 : 6 = 56 (áo phao)
204 : 6 = 34 (nước suối)
714 : 6 = 119 (lương khô)
Câu 5 (1.0 điểm): Mỗi câu trả lời đúng, học sinh được 0.5 điểm
- Tính chu vi và diện tích khu vườn.
Chu vi khu vườn là: 25 . 4 = 100 (m)
Diện tích khu vườn là: 25 . 25 = 625 (m2)
- Nếu người ta để lại làm đường đi xung quanh và đường rộng thì phần diện tích còn lại để trồng rau là bao nhiêu?
Phần diện tích để trồng rau là: (25 – 2 – 2)2 = 212 = 441 (m2)
Giáo viên biên soạn đề thi và đáp án
ThS.Vũ Thị Thương – Giáo viên trường Đại học Đà Nẵng – Phân hiệu tại Kon Tum. Với kinh nghiệm hơn 10 năm giảng dạy, cô Thương đã giúp nhiều học sinh Tiểu học và THCS tiến bộ mỗi ngày.
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 6 năm học 2022 – 2023 có đáp án – Đề 3
Giới thiệu ngắn về đề thi: Đề thi thuộc bộ sách Kết nối tri thức và cuộc sống.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Em hãy khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng
Câu 1: Tập hợp các chữ cái có trong cụm từ: TOÁN HỌC là:
A. {TOAN, HOC}
C. {T, O, Á, N, H, Ọ, C}
B. {T, O, A, N, H, O, C}
D. {T, O, A, N, H, C}
Câu 2: Chữ số 5 trong số 4350 có giá trị là:
A. 5000
B. 500
C. 50
D. 5
Câu 3: Cho 18 ⋮ x và 7 x < 18 thì x có giá trị là:
A. 2
B. 3
C. 6
D. 9
Câu 4: Số 75 phân tích ra thừa số nguyên tố là:
A. 2.3.5
B. 3.5.7
C. 3.52
D. 32.5
Câu 5: Cho hình thoi, biết độ dài hai đường chéo là 8cm và 14cm thì diện tích hình thoi là:
A. 46cm2
C. 66cm2
B. 56cm2
D. 76cm2
Câu 6: Cho hình H.2. Công thức tính diện tích của hình bình hành là:
A. S = ab
C. S = bh
B. S = 1/2 ah
D. S = ah
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (1.5 điểm): Trong một lớp học, mỗi học sinh đều học tiếng Anh hoặc tiếng Pháp. Có 25 người học tiếng Anh, 27 người học tiếng Pháp, còn 18 người học cả hai thứ tiếng. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh.
Câu 2 (2.0 điểm): Thực hiện phép tính:
- 53.35 + 43.7
- 27 – 3.12000 + 2.5.52
- 34.6 – [131 – (15 – 9)2]
- 40 – 40 : {520: [500 – (130 + 30 . 8)]}
Câu 3 (1.0 điểm): Tìm các số tự nhiên x thỏa mãn :
a. 23×1⋮3 (x là một chữ số)
b. 24⋮x, 36⋮x,160⋮x và x lớn nhất
c. x⋮4, x⋮7,x⋮8⋮x và x nhỏ nhất khác 0
d. 91⋮x, 26⋮x và 10<x<30.
Câu 4 (1.5 điểm)
Lớp 6A có 54 học sinh, lớp 6B có 42 học sinh và lớp 6C có 48 học sinh. Trong ngày khai giảng, ba lớp xếp thành các hàng dọc như nhau để diễu hành mà không có lớp nào có người lẻ hàng.
a. Tính số hàng dọc nhiều nhất có thể xếp được?
b. Khi đó mỗi hàng có bao nhiêu học sinh ?
Câu 5 (1.0 điểm)
Sân của một ngôi nhà có dạng hình chữ nhật kích thước 20m x 30m
- Tính diện tích của sân.
- Người ta lát kín sân bằng những viên gạch hình vuông có cạnh 50 cm. Vậy cần sử dụng bao nhiêu viên gạch? (Biết mạch nối giữa các viên gạch không đáng kể).
Đáp án và lời giải chi tiết Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 6 năm học 2022 – 2023 – Đề 3
Phần I: Trắc nghiệm (mỗi đáp án đúng được 0.5đ)
Câu 1: D
Tập hợp các chữ cái có trong cụm từ: TOÁN HỌC là: {T, O, A, N, H, C}
Chọn đáp án D
Câu 2: C
Ta có: 4350 = 4000 + 300 + 50
Vậy chữ số 5 trong số 4350 có giá trị là: 50
Chọn đáp án C
Câu 3: D
Vì 18 ⋮ x nên x là Ư(18)
Mà Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}
Vì: 7 x < 18 nên trong các đáp án đã cho chỉ có x = 9 là thỏa mãn
Chọn đáp án D
Câu 4: C
Ta có: 75=3.52
Vì vậy, phân tích số 75 ra thừa số nguyên tố ta được: 75= 3.52
Chọn đáp án C
Câu 5: B
Diện tích hình thoi là: (8.14) : 2= 56(cm2)
Chọn đáp án B
Câu 6: C
Công thức tính diện tích của hình bình hành là tích của độ dài cạnh và chiều cao tương ứng = bh
Chọn đáp án C
Phần II: Tự luận
Câu 1 (1.5 điểm): Mỗi phép tính và câu trả lời đúng, học sinh được 0.5 điểm
Số học sinh chỉ học tiếng Anh của lớp là
25 – 18 = 7 (học sinh)
Số học sinh chỉ học tiếng Pháp của lớp là
27 – 18 = 9 (học sinh)
Số học sinh của lớp đó là
7 + 9 + 18 = 34 (học sinh)
Đáp số: 34 học sinh
Câu 2 (2.0 điểm): Mỗi câu đúng học sinh được 0.5 điểm
a. 53.35 + 43.7
= 125 . 35 + 64 . 7
= 4375 + 448
= 4823
b. 27 – 3.12000 + 2.5.52
= 27 – 3 . 1 + 2. 5 . 25
= 27 – 3 + 250
= 274
c. 34.6 – [131 – (15 – 9)2]
= 81 . 6 – [131 – 62]
= 486 – (131 – 36)
= 486 – 95
= 391
d. 40 – 40 : {520: [500 – (130 + 30 . 8)]}
= 40 – 40 : {520:[500 – (130 + 240)]}
= 40 – 40 : {520 : [500 – 370]}
= 40 – 40 : {520 : 130}
= 40 – 40 : 4
= 40 – 10
= 30
Câu 3 (1.0 điểm): Mỗi câu đúng, học sinh được 0.25 điểm
a. 23×1⋮3 (x là một chữ số)
Vì 23×1⋮3 nên(2+3+x+1)⋮3.
=>(6+x)⋮3.
Mà 6⋮3 nên để (6+x)⋮3 thì x⋮3=>xϵB3.
Ta có : B(3) = {0;3;6;9;12;……}
Vì x là một chữ số nên x ϵ {0;3;6;9}
Câu 4 (1.5 điểm): Học sinh giải đúng được 1.5 điểm
a. Gọi số hàng dọc nhiều nhất có thể xếp được để không lớp nào có người lẻ hàng là x (hàng) (x N*)
Để số học sinh lớp 6A, 6B, 6C xếp hàng dọc mà không có người lẻ hàng thì
Khi đó xϵƯC(54, 42, 48) mà x lớn nhất nên x=ƯCLN(54, 42, 48)
54 = 2. 33
42 = 2. 3 . 7
48 = 24 . 3
ƯCLN(54, 42, 48) = 2. 3 = 6 => x = 6
b. Khi đó mỗi hàng lớp 6A có 54 : 6 = 9 (học sinh)
Mỗi hàng lớp 6B có 42 : 6 = 7 (học sinh) ;
Mối hàng lớp 6C có 48 : 6 = 8 (học sinh).
Vậy số hàng dọc nhiều nhất có thể xếp được của mỗi lớp là 6 hàng;
Mỗi hàng lớp 6A, 6B, 6C lần lượt có 9; 7; 8 học sinh.
Câu 5 (1.0 điểm): Mỗi câu trả lời đúng, học sinh được 0.5 điểm
Giải
a. Tính diện tích của sân.
Diện tích của sân là:
20 . 30 = 600 (m2)
b. Người ta lát kín sân bằng những viên gạch hình vuông có cạnh 50 cm. Vậy cần sử dụng bao nhiêu viên gạch? (Biết mạch nối giữa các viên gạch không đáng kể).
Diện tích của một viên gạch là: 50 . 50 = 2500 (cm2)
Đổi: 600m2 = 6000000 cm2
Vậy cần sử dụng số viên gạch là:
6000000 : 2500 = 2400 (viên)
Đáp số: 2400 viên
Giáo viên biên soạn đề thi và đáp án
ThS.Vũ Thị Thương – Giáo viên trường Đại học Đà Nẵng – Phân hiệu tại Kon Tum. Với kinh nghiệm hơn 10 năm giảng dạy, cô Thương đã giúp nhiều học sinh Tiểu học và THCS tiến bộ mỗi ngày.