Đề Thi Toán Lớp 2 Giữa Học Kì 1 Năm Học 2022 – 2023 Có Đáp Án
Tổng hợp các đề thi toán lớp 2 giữa học kì 1 năm học 2022 – 2023 thuộc Kết nối tri thức và cuộc sống Cánh diều, Chân trời sáng tạo , chương trình cơ bản của bộ giáo dục và đào tạo.
Xem nhanh
Đề thi toán lớp 2 giữa học kì 1 năm học 2022-2023 có đáp án – Đề 1
- PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Em hãy khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng
Câu 1: Viết số gồm 6 chục và 8 đơn vị
A. 60
B. 68
C. 80
D. 86
Câu 2: Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm
35 + 12 … 26 + 32
A. <
B. >
C. =
D. Tất cả đều sai
Câu 3: Hiệu của 65 cm và 4 dm là:
A. 61 cm
B. 61dm
C. 25 dm
D. 25 cm
Câu 4: Mẹ biếu bà 3chục quả cam thì mẹ còn lại 15 quả cam. Hỏi lúc đầu, mẹ có bao nhiêu quả cam
A. 15 quả
B. 45 quả
C. 51 quả
D. 54 quả
Câu 5: Tổng của 50 và số lớn nhất có một chữ số là
A. 59
B. 60
C. 95
D. 100
Câu 6: Số thích hợp viết vào chỗ chấm cho đúng thứ tự:
90 ; …….. ; …….. ; 87 là:
A. 91 ; 92
B. 88 ; 89
C. 89 ; 88
D. 98 ; 97
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm) Đặt tính rồi tính:
35 + 52
7+ 61
89 – 24
78 – 7
Câu 2 (1.0 điểm) Tính bằng cách thuận tiện:
35 + 48 – 5 – 28
15 + 18 + 5 + 2
Câu 3 (1.0 điểm) Điền số thích hợp vào trống:
Câu 4 (1.5 điểm)
Mẹ cắm một bình hoa gồm 15 bông hoa màu vàng và 20 bông hoa màu trắng. Hỏi bình hoa đó có tất cả bao nhiêu bông hoa?
Câu 5 ( 1.5 điểm)
Số thứ nhất là hiệu của 15 và 10. Số thứ hai là tổng của 6 và số lớn nhất có một chữ số. Tính tổng của số thứ nhất và số thứ hai.
Đáp án và lời giải chi tiết Đề thi môn Toán lớp 2 – giữa học kì 1 Năm học 2022-2023 – Đề 1
Phần I: Trắc nghiệm (mỗi đáp án đúng được 0.5đ)
Câu 1: B
Số cần tìm gồm 6 chục và 8 đơn vị nên số đó là: 60 + 8 = 68. Chọn đáp án B
Câu 2: A
Vì: 35 + 12 = 47 và 26 + 32 = 58. Mà 47 < 58 nên 35 +12 < 26 + 32. Điền dấu “<” nên chọn đáp án A
Câu 3: D
Đổi 4dm = 40cm
Hiệu của 65 cm và 4 dm là: 65 cm – 40 cm = 25 cm. Chọn đáp án D
Câu 4: B
3 chục = 30 quả. Số quả cam lúc đầu mẹ có là: 30 + 15 = 45 quả. Chọn đáp án B
Câu 5: A
Số lớn nhất có một chữ số là: 9
Vậy tổng của 50 và số lớn nhất có một chữ số là: 50 + 9 = 59. Chọn đáp án A
Câu 6: C
Dãy số đã cho được viết theo thứ tự giảm dần: 90; 89; 88; 87. Vậy các số cần điền vào chỗ chấm là: 89; 88. Chọn đáp án C
Phần II: Tự luận
Câu 1 (2.0 điểm): Mỗi câu đúng học sinh được 0.5 điểm
Câu 2 (1.0 điểm): Mỗi câu đúng học sinh được 0.5 điểm
a) 35 + 48 – 5 – 28
= (35 – 5) + (48 – 28)
= 30 + 20
= 50
b) 15 + 18 + 5 + 2
= (15 + 5) + (18 +2)
= 20 + 20
= 40
Câu 3 (1.0 điểm): Mỗi ô điền đúng, học sinh được 0.25 điểm
Câu 4 (1.5 điểm)
Giải
Số bông hoa bình hoa đó có tất cả là:
15 + 20 = 35 (bông)
Đáp số: 35 bông hoa
Câu 5 ( 1.5 điểm)
Giải
Số lớn nhất có một chữ số là 9
Số thứ nhất là
15 – 10 = 5
Số thứ hai là
6 + 9 = 15
Tổng của số thứ nhất và số thứ hai là
5 + 15 = 20
Giáo viên biên soạn đề thi và đáp án
ThS.Vũ Thị Thương – Giáo viên trường Đại học Đà Nẵng – Phân hiệu tại Kon Tum. Với kinh nghiệm hơn 10 năm giảng dạy, cô Thương đã giúp nhiều học sinh Tiểu học và THCS tiến bộ mỗi ngày.
Đề Toán lớp 2 giữa học kì 1 Năm học 2022-2023 có đáp – Đề 2
Giới thiệu ngắn về đề thi: Đề Thi thuộc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Em hãy khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng
Câu 1: Số liền trước của số 70 là:
A. 60
B. 69
C. 71
D. 72
Câu 2: Viết số gồm 4 chục và 8 đơn vị
A. 408
B. 80
C. 84
D. 48
Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 84 = 80 + …..
A. 4
B. 8
C. 40
D. 80
Câu 4: Hiệu của 65 và 5 là:
A. 50
B. 60
C. 70
D. 80
Câu 5: Lớp 2A có 21 bạn nam và 17 bạn nữ. Hỏi lớp 2A có tất cả bao nhiêu học sinh?.
A. 30 bạn
B. 38 bạn
C. 48 bạn
D. 58 bạn
Câu 6: Tổng của 50 và số nhỏ nhất có hai chữ số là:
A. 60
B. 70
C. 80
D. 90
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm) Đặt tính rồi tính:
25 + 43
33+ 45
56 – 34
69 – 12
Câu 2 (1.0 điểm) Tính
- 50 kg + 20 kg = …
- 17 kg – 8 kg = …
- 43 l + 32 l = …
- 15 l – 6 l = …
Câu 3 (1.5 điểm): Hiện nay, mẹ 35 tuổi. Mẹ ít hơn bố 3 tuổi. Hỏi hiện nay, bố bao nhiêu tuổi?
Câu 4 ( 1.5 điểm): Dũng có 37 viên bi, An có 30 viên bi. Hỏi An có ít hơn Dũng bao nhiêu viên bi?
Câu 5 ( 1.5 điểm)
Tính tổng của hai số, biết số hạng thứ nhất là số liền trước của 80. Số hạng thứ hai bé hơn số hạng thứ nhất 59 đơn vị.
Đáp án và lời giải chi tiết Đề thi môn Toán lớp 2 – giữa học kì 1
Năm học 2022-2023
Phần I: Trắc nghiệm (mỗi đáp án đúng được 0.5đ)
Câu 1: B
Số liền trước của 70 là 69. Chọn đáp án B
Câu 2: D
Số gồm 4 chục và 8 đơn vị là: 40 + 8 = 48 nên chọn đáp án D
Câu 3: A
84 = 80 + 4. Chọn đáp án A
Câu 4: B
Hiệu của 65 và 5 là: 65 – 5 = 60. Chọn đáp án B
Câu 5: B
Số học sinh lớp 2A là: 21 + 17 = 38. Chọn đáp án B
Câu 6: A
Tổng của 50 và số nhỏ nhất có hai chữ số là: 50 – 10 = 40. Chọn đáp án C
Phần II: Tự luận
Câu 1 (2.0 điểm): Mỗi câu đúng học sinh được 0.5 điểm
Câu 2 (1.0 điểm): Mỗi câu đúng học sinh được 0.25 điểm
- 50 kg + 20 kg = 70 kg
- 17 kg – 8 kg = 9 kg
- 43 l + 32 l = 75 l
- 15 l – 6 l = 9 l
Câu 3 (1.5 điểm)
Giải
Hiện nay số tuổi của bố là:
35 + 3 = 38 (tuổi)
Đáp số: 38 tuổi
Câu 4 ( 1.5 điểm)
Giải
An có ít hơn Dũng số viên bi là:
37 – 30 = 7 (viên bi)
Đáp số: 7 viên bi
Câu 5 ( 1.5 điểm)
Tính tổng của hai số, biết số hạng thứ nhất là số liền trước của 80. Số hạng thứ hai bé hơn số hạng thứ nhất 59 đơn vị.
Giải
Vì số hạng thứ nhất là số liền trước của 80 nên số hạng thứ nhất là 79
Số hạng thứ hai bé hơn số hạng thứ nhất 59 đơn vị nên số hạng thứ hai là:
79 – 59 = 20
Tổng của hai số là:
79 + 20 = 99
Đáp số: 99
Giáo viên biên soạn đề thi và đáp án
ThS.Vũ Thị Thương – Giáo viên trường Đại học Đà Nẵng – Phân hiệu tại Kon Tum. Với kinh nghiệm hơn 10 năm giảng dạy, cô Thương đã giúp nhiều học sinh Tiểu học và THCS tiến bộ mỗi ngày.
Đề thi môn Toán lớp 2- giữa học kì 1 Năm học 2022-2023 – Đề 3
Giới thiệu ngắn về đề thi: Đề Thi thuộc bộ sách Chân trời sáng tạo
- PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Em hãy khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng
Câu 1: Viết số gồm 7 chục và 5 đơn vị
A. 57
B. 70
C. 75
D. 705
Câu 2: Kết quả của phép tính: 50 + 18 – 55 là:
A. 3
B. 13
C. 23
D. 33
Câu 3: Hiệu của 87 và 32 là:
A. 35
B. 45
C. 55
D. 65
Câu 4: Anh cao 15 dm, em cao 12 dm. Hỏi anh cao hơn em bao nhiêu dm?
A. 3
B. 3 dm
C. 13 dm
D. 13
Câu 5: Tổng của 42 và 6 là:
A. 36
B. 38
C. 48
D. 58
Câu 6: Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là:
A. 90
B. 98
C. 99
D. 100
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm) Đặt tính rồi tính:
35 + 52
7+ 61
89 – 24
78 – 7
Câu 2 (1.0 điểm) Tính bằng cách thuận tiện:
45 + 58 – 15 – 28
14 + 17 + 6 + 3
Câu 3 (1.5 điểm) Tính nhẩm:
7 + 6 = …
15 – 7 = …
8 + 4 = …
13 – 6 = …
9 + 7 = …
18 – 9 = …
Câu 4 (1.5 điểm)
Bà ngoại nuôi 47 con gà, trong đó có 16 con gà trống, còn lại là gà mái. Hỏi bà ngoại nuôi bao nhiêu con gà mái?
Câu 5 ( 1.5 điểm)
Tìm tổng của hai số, biết rằng số thứ nhất là số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau, số thứ hai là số lớn nhất có một chữ số.
Đáp án và lời giải chi tiết Đề thi môn Toán lớp 2 giữa học kì 1 Năm học 2022-2023 – Đề 3
Phần I: Trắc nghiệm (mỗi đáp án đúng được 0.5đ)
Câu 1: C
Số cần tìm gồm 7 chục và 5 đơn vị nên số đó là: 70 + 5 = 75. Chọn đáp án C
Câu 2: B
Vì: 50 + 18 – 55 = 13 nên chọn đáp án B
Câu 3: C
Hiệu của 87 và 32 là: 87 – 32 = 55. Chọn đáp án C
Câu 4: B
Anh cao hơn em số dm là: 15 – 12 = 3 (dm). Chọn đáp án B
Câu 5: C
Tổng của 42 và 6 là: 42 + 6 = 48 nên chọn đáp án C
Câu 6: A
Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là 90. Chọn đáp án A
Phần II: Tự luận
Câu 1 (2.0 điểm): Mỗi câu đúng học sinh được 0.5 điểm
Câu 2 (1.0 điểm): Mỗi câu đúng học sinh được 0.5 điểm
a) 45 + 58 – 15 – 28
= (45 – 15) + (58 – 28)
= 30 + 30
= 60
b) 14 + 17 + 6 + 3
= (14 + 6) + (17 +3)
= 20 + 20
= 40
Câu 3 (1.0 điểm): Mỗi ô điền đúng, học sinh được 0.25 điểm
7 + 6 = 13
15 – 7 = 8
8 + 4 = 12
13 – 6 = 7
9 + 7 = 16
18 – 9 = 9
Câu 4 (1.5 điểm)
Giải
Số con gà mái bà ngoại nuôi là:
47 – 16 = 31 (con)
Đáp số: 31 con gà mái
Câu 5 ( 1.5 điểm)
Giải
Vì số thứ nhất là số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau nên số thứ nhất là 11
Số thứ hai là số lớn nhất có một chữ số nên số thứ hai là là 9
Tổng của hai số là:
11 + 9 = 20
Đáp số: 20
Giáo viên biên soạn đề thi và đáp án
ThS.Vũ Thị Thương – Giáo viên trường Đại học Đà Nẵng – Phân hiệu tại Kon Tum. Với kinh nghiệm hơn 10 năm giảng dạy, cô Thương đã giúp nhiều học sinh Tiểu học và THCS tiến bộ mỗi ngày.