Đề Thi Toán Lớp 3 Giữa Kì 1 Năm học 2022-2023 Có Đáp Án
Tổng hợp các đề thi toán lớp 3 giữa học kì 1 năm học 2022 – 2023 thuộc Kết nối tri thức và cuộc sống Cánh diều, Chân trời sáng tạo , chương trình cơ bản của bộ giáo dục và đào tạo.
Xem nhanh
Đề thi toán lớp 3 giữa kì 1 năm học 2022-2023 có đáp án – Đề 1
Giới thiệu ngắn về đề thi: Đề Thi thuộc bộ sách Cánh diều
- PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Em hãy khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng
Câu 1: Số gồm 5 trăm; 7 chục và 2 đơn vị là:
A. 752
B. 725
C. 572
D. 527
Câu 2: ……… – 15 = 436. Số cần điền vào chỗ trống là:
A. 514
B. 541
C. 415
D. 451
Câu 3: Trong một phép cộng có tổng bằng 126, nếu thêm vào mỗi số hạng 8 đơn vị thì tổng mới là bao nhiêu:
A. 134
B. 142
C. 143
D. 145
Câu 4: 7 gấp lên 6 lần thì được:
A. 42
B. 49
C. 56
D. 63
Câu 5: 1000 g= …. kg. Số cần điền vào chỗ trống là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 6: Giảm 30 đi 6 lần, ta được:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm) Tính nhẩm:
6 x 2 = ………….
18 : 3 = ………….
7 x 3 = ………….
56 : 7 = ………….
3 x 4 = ………….
48 : 8 = ………….
5 x 0 = ………….
45 : 9 = ………….
Câu 2 (1.0 điểm) Nối hai phép tính với kết quả bằng nhau:
Câu 3 (2.0 điểm)
- Điền số thích hợp chỗ chấm (1.5 điểm):
- Khoanh vào 16 số trái bơ (0.5 điểm):
Câu 4 (1.0 điểm)
Nga hái đuợc 6 bông hoa. Hằng hái được gấp 4 lần số hoa của Nga hái. Hỏi Hằng hái được mấy bông hoa?
Câu 5 ( 1.0 điểm)
Mẹ có 42 quả cam, sau khi đem bán thì số cam còn lại giảm đi 6 lần. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả cam?
Đáp án và lời giải chi tiết Đề thi môn Toán lớp 3 – giữa học kì 1 Năm học 2022-2023 – Đề 1
Phần I: Trắc nghiệm (mỗi đáp án đúng được 0.5đ)
Câu 1: C
Số gồm 5 trăm; 7 chục và 2 đơn vị nên số đó là: 500 + 70 + 2 = 572. Chọn đáp án C
Câu 2: D
Số cần điền vào chỗ trống là số bị trừ nên số cần tìm là: 436 + 15 = 451. Chọn đáp án D
Câu 3: B
Trong một phép cộng, nếu thêm vào mỗi số hạng 8 đơn vị thì tổng mới sẽ tăng thêm: 8 + 8 = 16 đơn vị. Vậy tổng mới là: 126 + 16 = 142. Chọn đáp án B
Câu 4: A
7 gấp lên 6 lần thì được: 7 x 6 = 42. Chọn đáp án A
Câu 5: A
1000 g= 1 kg. Chọn đáp án A
Câu 6: C
Giảm 30 đi 6 lần, ta được: 30:6 = 5. Chọn đáp án C
Phần II: Tự luận
Câu 1 (2.0 điểm): Mỗi câu đúng học sinh được 0.25 điểm
6 x 2 = 12
18 : 3 = 6
7 x 3 = 21
56 : 7 = 8
3 x 4 = 12
48 : 8 = 6
5 x 0 = 0
45 : 9 = 5
Câu 2 (1.0 điểm): Mỗi câu đúng học sinh được 0.2 điểm
Câu 3:
- Mỗi câu đúng, học sinh được 0.5 điểm
- Học sinh làm đúng thì được 0.5 điểm
Câu 4 (1.0 điểm)
Giải
Số bông hoa Hằng hái được là:
6 x 4 = 24 (bông)
Đáp số: 24 bông hoa
Câu 5 ( 1.0 điểm)
Giải
Số quả cam mẹ còn lại là:
42 : 6 = 7 (quả)
Đáp số: 7 quả cam
Giáo viên biên soạn đề thi và đáp án
ThS.Vũ Thị Thương – Giáo viên trường Đại học Đà Nẵng – Phân hiệu tại Kon Tum. Với kinh nghiệm hơn 10 năm giảng dạy, cô Thương đã giúp nhiều học sinh Tiểu học và THCS tiến bộ mỗi ngày.
Đề Toán lớp 3 giữa kì 1 Năm học 2022-2023 có đáp án – Đề 2
Giới thiệu ngắn về đề thi: Đề Thi thuộc bộ sách Chân trời sáng tạo
- PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Em hãy khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng
Câu 1: Kết quả của phép tính: 927 – 530 là:
A. 397
B. 497
C. 487
D. 597
Câu 2: Đã tô màu 15 những hình nào?
A. Hình A và Hình D
B. Hình A và Hình C
C. Hình B và Hình D
D. Hình C và Hình D
Câu 3: Giá trị của biểu thức: 2 x 3 x 5 là:
A. 30
B. 40
C. 50
D. 60
Câu 4: 4 gấp lên 6 lần thì được:
A. 20
B. 24
C. 28
D. 32
Câu 5: 5 cm = …. mm. Số cần điền vào chỗ trống là:
A. 30
B. 40
C. 50
D. 60
Câu 6: Đồng hồ chỉ mấy giờ:
A. 6 giờ
B. 6 giờ 15 phút
C. 7 giờ
D. 7 giờ 15 phút
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm) Tính nhẩm:
2 x 7 = ………….
24 : 3 = ………….
5 x 6 = ………….
16 : 2 = ………….
40 x 3= ………….
250 : 5 = ………….
30 x 5 = ………….
320 : 4 = ………….
Câu 2 (1.0 điểm) Tính giá trị biểu thức:
742 – 42 + 69
36 : 4 : 3
80 – 3 x 9
28 : 4 – 7
Câu 3 (2.0 điểm)
- Viết các số sau bằng chữ số La Mã: 1; 5; 18; 20
- Khoanh vào 13 số con thỏ và 14 số quả cam ?
Câu 4 (1.0 điểm)
Năm nay Nam 7 tuổi. Số tuổi của bố gấp 6 lần số tuổi của Nam. Hỏi năm nay bố Nam bao nhiêu tuổi?
Câu 5 ( 1.0 điểm)
Cho phép tính: 48 : 7 = …
Tính tổng của số bị chia, số chia, thương và số dư trong phép tính trên.
Đáp án và lời giải chi tiết Đề thi Toán lớp 3 giữa học kì 1 Năm học 2022-2023 – Đề 3
Phần I: Trắc nghiệm (mỗi đáp án đúng được 0.5đ)
Câu 1: A
Vì: 927 – 530 = 397. Chọn đáp án A
Câu 2: B
Hình A là hình ngôi sao có 5 cánh, đã tô màu 1 cánh, tức là tô màu 15 tổng số cánh của ngôi sao. Tương tự, hình C có 5 ô vuông, đã tô màu 1 ô vuông, tức là tô màu 1/5 tổng số ô vuông. Chọn đáp án B
Câu 3: A
Giá trị của biểu thức: 2 x 3 x 5 = 6 x 5 = 30. Chọn đáp án A
Câu 4: B
4 gấp lên 6 lần thì được: 4 x 6 = 24. Chọn đáp án B
Câu 5: C
5 cm = 50 mm. Chọn đáp án C
Câu 6: D
Đồng hồ chỉ 7 giờ 15 phút. Chọn đáp án D
Phần II: Tự luận
Câu 1 (2.0 điểm): Mỗi câu đúng học sinh được 0.25 điểm
2 x 7 = 14
24 : 3 = 8
5 x 6 = 30
16 : 2 = 8
40 x 3= 120
250 : 5 = 50
30 x 5 = 150
320 : 4 = 80
Câu 2 (1.0 điểm): Mỗi câu đúng học sinh được 0.25 điểm
a. 742 – 42 + 69
= 700 + 69
= 769
b. 36 : 4 : 3
= 9 : 3
= 3
c. 80 – 3 x 9
= 80 – 27
= 53
d. 28 : 4 – 7
= 7 – 7
= 0
Câu 3:
- Mỗi câu đúng, học sinh được 0.25 điểm
1: I; 5: V; 18: XVIII; 20: XX
- Mỗi câu học sinh làm đúng thì được 0.5 điểm
Câu 4 (1.0 điểm)
Giải
Số tuổi của bố Nam năm nay là:
7 x 6 = 42 (tuổi)
Đáp số: 42 tuổi
Câu 5 ( 1.0 điểm)
Giải
Ta có: 48 : 7 = 6 (dư 6)
Vậy tổng của số bị chia, số chia, thương và số dư trong phép tính trên là:
48 + 7 + 6 + 6 = 67
Đáp số: 67
Giáo viên biên soạn đề thi và đáp án
ThS.Vũ Thị Thương – Giáo viên trường Đại học Đà Nẵng – Phân hiệu tại Kon Tum. Với kinh nghiệm hơn 10 năm giảng dạy, cô Thương đã giúp nhiều học sinh Tiểu học và THCS tiến bộ mỗi ngày.
Đề thi Toán lớp 3 giữa học kì 1 Năm học 2022-2023 có đáp án – Đề 3
Giới thiệu ngắn về đề thi: Đề Thi thuộc bộ sách Kết nối tri thức và cuộc sống
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Em hãy khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng
Câu 1: Biết số trừ là 126, hiệu là 318, số bị trừ là:
A. 414
B. 434
C. 444
D. 454
Câu 2: Vật nào có dạng hình khối lập phương?
A. Khối rubic
B. Hộp chè
C. Cục tẩy
D. Quyển sách
Câu 3: Nếu ngày 4 tháng 8 là thứ ba thì ngày 10 tháng 8 là:
A. Chủ nhật
B. Thứ hai
C. Thứ ba
D. Thứ tư
Câu 4: Mỗi ô tô con có 4 bánh xe, 5 ô tô như vậy có bao nhiêu bánh xe?
A. 20
B. 24
C. 28
D. 32
Câu 5: 5 cm = …. mm. Số cần điền vào chỗ trống là:
A. 30
B. 40
C. 50
D. 60
Câu 6: Trong hình bên có bao nhiêu hình tứ giác:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm) Tính nhẩm:
3 x 7 = ………….
18: 3 = ………….
4 x 6 = ………….
16 : 2 = ………….
5 x 5= ………….
32 : 4 = ………….
7 x 8 = ………….
42 : 6 = ………….
Câu 2 (1.5 điểm) Nối:
Câu 3 (1.5 điểm)
Một con kiến bò từ A đến D( qua B và C) như hình vẽ sau:
Tính quãng đường con kiến đã bò?
Câu 4 (1.5 điểm)
Có 48 chiếc bánh chia đều vào các hộp, mỗi hộp 6 cái bánh. Hỏi chia được bao nhiêu hộp bánh như vậy?
Câu 5 ( 1.0 điểm)
Cuối học kì I, cô giáo chủ nhiệm phát vở cho 10 em học sinh giỏi. Cô nói: “Nếu thêm 6 quyển vở nữa thì mỗi em sẽ được 8 quyển vở”. Hỏi ban đầu cô có bao nhiêu quyển vở ?
Đáp án và lời giải chi tiết Đề toán lớp 3 giữa kì 1 Năm học 2022-2023 – Đề 3
Phần I: Trắc nghiệm (mỗi đáp án đúng được 0.5đ)
Câu 1: C
Số bị trừ = Số trừ + Hiệu
Số trừ là 126, hiệu là 318, số bị trừ là: 126 + 318 = 444. Chọn đáp án C
Câu 2: A
Vì khối rubic có dạng khối lập phương nên chọn đáp án A
Câu 3: B
Nếu ngày 4 tháng 8 là thứ ba thì ngày 10 tháng 8 là thứ hai. Chọn đáp án B
Câu 4: A
Mỗi ô tô con có 4 bánh xe, 5 ô tô như vậy có bao nhiêu bánh xe. Chọn đáp án A
Câu 5: C
5 cm = 50 mm. Chọn đáp án C
Câu 6: C
Trong hình bên có 5 hình tứ giác. Chọn đáp án C
Phần II: Tự luận
Câu 1 (2.0 điểm): Mỗi câu đúng học sinh được 0.25 điểm
3 x 7 = 21
18: 3 = 6
4 x 6 = 24
16 : 2 = 8
5 x 5= 25
32 : 4 = 8
7 x 8 = 56
42 : 6 = 7
Câu 2 (1.5 điểm): Mỗi câu đúng học sinh được 0.25 điểm
Câu 3 (1.5 điểm): Học sinh làm đúng được 1.5 điểm
Giải
Quãng đường con kiến đã bò bằng độ dài đường gấp khúc ABCD và bằng
16 + 13 + 24 = 53 (dm)
Đáp số: 53 dm
Câu 4 (1.0 điểm): Học sinh làm đúng được 1.5 điểm
Giải
Số hộp bánh chia được là:
48 : 6 = 8 (hộp)
Đáp số: 8 hộp bánh
Câu 5 ( 1.0 điểm)
Giải
Nếu mỗi em được thưởng 8 quyển vở thì số quyển vở cô giáo có là:
10 x 8 = 80 (quyển)
Số quyển vở ban đầu cô giáo có là:
80 – 6 = 74 (quyển vở)
Đáp số: 74 quyển vở
Giáo viên biên soạn đề thi và đáp án
ThS.Vũ Thị Thương – Giáo viên trường Đại học Đà Nẵng – Phân hiệu tại Kon Tum
Với kinh nghiệm hơn 10 năm giảng dạy, cô Thương đã giúp nhiều học sinh Tiểu học và THCS tiến bộ mỗi ngày.