Đề Thi Toán Lớp 3 Học Kì 1 Năm Học 2022 – 2023 Có Đáp Án
Tổng hợp những đề thi toán lớp 3 học kì 1 năm học 2022 – 2023 thuộc Kết nối tri thức và cuộc sống Cánh diều, Chân trời sáng tạo , chương trình cơ bản của bộ giáo dục và đào tạo.
Xem nhanh
Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Năm học 2022-2023 có đáp án – Đề 1
Giới thiệu ngắn về đề thi: Đề Thi thuộc bộ sách Kết nối tri thức và cuộc sống
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Em hãy khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng
Câu 1. Điền số vào chỗ chấm: …. : 4 = 128
A. 412
B. 421
C. 512
D. 521
Câu 2. Số ngôi sao màu xanh gấp … lần số ngôi sao màu vàng. Điền số thích hợp vào chỗ chấm?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 3. Tích của phép nhân có thừa số thứ nhất là 120 và thừa số thứ hai là 4 là:
A. 240
B. 360
C. 480
D. 840
Câu 4. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 143 : 3 = …
A. 47 (dư 3)
B. 47 (dư 2)
C. 47 (dư 1)
D. 48 (dư 2)
Câu 5. Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào là nhận định đúng?
A. Điểm I nằm giữa hai điểm E và F
C. Điểm F nằm giữa hai điểm E và G
B. Điểm K nằm giữa hai điểm H và G
D. Điểm K nằm giữa hai điểm F và I
Câu 6. Hình bên có bao nhiêu góc vuông:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (1.5 điểm) Đặt tính rồi tính:
75 x 3
96 : 8
107 x 8
639 : 3
125 x 6
285: 5
……………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………..
Câu 2 ( 2.0 điểm) Tính giá trị biểu thức
4 x (64 – 16)
125 + 234 x 2
96 : (2 x 3)
275 + 25 – 75
Câu 3 (1.5 điểm) Mỗi bao gạo cân nặng 40 kg, mỗi bao ngô cân nặng 50 kg. Hỏi 3 bao gạo và một bao ngô cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Câu 4 (1.5 điểm).
Lan có quyển truyện dày 135 trang? Lan đã đọc được 13 số trang. Hỏi Lan còn phải đọc bao nhiêu trang nữa để hết quyển truyện?
Câu 5 (0.5 điểm).
Mai đang nghĩ tới một số. Biết rằng gấp 3 lần số đó lên thì được số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số. Tìm số Mai nghĩ.
Đáp án và lời giải chi tiết Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 năm học 2022 – 2023 – Đề 1
Phần I: Trắc nghiệm (mỗi đáp án đúng được 0.5đ)
Câu 1: C
Số cần tìm là số bị chia
Số bị chia = Thương x số chia = 128 x 4 = 512 . Chọn đáp án C
Câu 2: B
Trong hình có 8 ngôi sao màu xanh và 2 ngôi sao màu vàng.
Số ngôi sao màu xanh gấp số ngôi sao màu vàng một số lần là:
8 : 2 = 4 (lần)
Chọn đáp án B
Câu 3: C
Tích của phép nhân có thừa số thứ nhất là 120 và thừa số thứ hai là 4 là: 120 x 4 = 480. Chọn đáp án C
Câu 4: B
Vì 143 : 3 = 47 và dư 2. Chọn đáp án B
Câu 5: D
Vì điểm K nằm giữa hai điểm F và I. Chọn đáp án D
Câu 6: C
Hình bên có 5 góc vuông nên chọn đáp án C
Phần II: Tự luận
Câu 1 (1.5 điểm): Mỗi câu đúng học sinh được 0.25 điểm
Câu 2 (2.0 điểm): Mỗi câu đúng học sinh được 0.5 điểm
a. 4 x (64 – 16)
= 4 x 48
= 192
b. 96 : (2 x 3)
= 96 : 6
= 16
c. 125 + 234 x 2
= 125 + 468
= 593
d. 275 + 25 – 75
= 300 – 75
= 225
Câu 3 ( 1.5 điểm): Mỗi lời giải và phép tính đúng học sinh được 0.75 điểm
Giải
3 bao gạo cân nặng số kg là:
40 x 3 = 120 (kg)
3 bao gạo và một bao ngô cân nặng số kg là:
120 + 50 = 170 ( kg)
Đáp số: 170 ki-lô-gam
Câu 4 (1.5 điểm): Mỗi lời giải và phép tính đúng học sinh được 0.75 điểm
Giải
Số trang truyện Lan đã đọc được là:
135 : 3 = 45 (trang)
Số trang truyện Lan còn phải đọc nữa là:
135 – 45 = 90 (trang)
Đáp số: 90 trang
Câu 5 ( 0.5 điểm): Học sinh làm đúng được 0.5 điểm
Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số là 999
Vì gấp 3 lần số đó lên thì được 999 nên số Mai nghĩ là:
999 : 3 = 333
Đáp số: 333
Giáo viên biên soạn đề thi và đáp án
ThS.Vũ Thị Thương – Giáo viên trường Đại học Đà Nẵng – Phân hiệu tại Kon Tum. Với kinh nghiệm hơn 10 năm giảng dạy, cô Thương đã giúp nhiều học sinh Tiểu học và THCS tiến bộ mỗi ngày.
Đề thi toán lớp 3 kì 1 Năm học 2022-2023 có đáp án – Đề 2
Giới thiệu ngắn về đề thi: Đề Thi thuộc bộ sách Chân trời sáng tạo
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Em hãy khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng
Câu 1. Gấp 54 lên 3 lần được ………
A. 132
B. 142
C. 152
D. 162
Câu 2. Số ô vuông màu hồng gấp mấy lần số ô vuông màu xanh?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 3.…… x 6 = 132 + 324. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
A. 56
B. 66
C. 76
D. 86
Câu 4. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 275 : 3 = …
A. 91 (dư 3)
B. 91 (dư 2)
C. 90 (dư 1)
D. 90 (dư 5)
Câu 5: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
A. 8 giờ 4 phút
B. 9 giờ 4 phút
C. 8 giờ 20 phút
D. 9 giờ 20 phút
Câu 6. 8 cm 6 mm= … mm. Điền số thích hợp vào chỗ chấm
A. 86
B. 806
C. 860
D. Tất cả đều sai
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (1.5 điểm) Đặt tính rồi tính:
75 x 5
816 : 8
162 x 4
604 : 3
125 x 6
513: 9
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 2 ( 2.0 điểm) Tính giá trị biểu thức
15 x 7 + 346
128 – 132 : 2
81: 9 x 45
(579 – 79) : 5
Câu 3 (1.5 điểm) Heo con nặng 15 kg, heo mẹ nặng gấp 4 lần con lợn con. Hỏi cả hai mẹ con heo nặng bao nhiêu ki lô gam?
Câu 4 (1.5 điểm).
- Quãng đường từ nhà Dung đến nhà ông bà ngoại dài gấp mấy lần quãng đường từ nhà Dung đến nhà ông bà nội?
- Quãng đường từ nhà ông bà ngoại đến nhà ông bà nội dài bao nhiêu ki-lô-mét?
Câu 5 (0.5 điểm).
An có 45 viên bi, số bi của An giảm đi 3 lần thì bằng số bi của Toàn. Hỏi Toàn ít hơn An bao nhiêu viên bi?
Đáp án và lời giải chi tiết Đề thi môn Toán lớp 3 học kì 1 Năm học 2022-2023 – Đề 2
Phần I: Trắc nghiệm (mỗi đáp án đúng được 0.5đ)
Câu 1: D
Gấp 54 lên 3 lần được: 54 x 3 = 162 . Chọn đáp án D
Câu 2: A
Trong hình có 9 ô vuông màu hồng và 3 ô vuông màu xanh.
Số ô vuông màu hồng gấp số ô vuông màu xanh một số lần là:
9 : 3 = 3 (lần)
Chọn đáp án A
Câu 3: C
…. x 6 = 132 + 324
…. x 6 = 456
… = 456 : 6 = 76
Chọn đáp án C
Câu 4: B
Vì 275 : 3 = 91 và dư 2. Chọn đáp án B
Câu 5: C
Đồng hồ có kim ngắn chỉ số 8 và kim dài chỉ số 4 nên đồng hồ chỉ 8 giờ 20 phút. Chọn đáp án C
Câu 6: A
Vì 8cm = 80 mm nên 8 cm 6 mm= 86 mm. Chọn đáp án A
Phần II: Tự luận
Câu 1 (1.5 điểm): Mỗi câu đúng học sinh được 0.25 điểm
Câu 2 ( 2.0 điểm) Tính giá trị biểu thức
a. 15 x 7 + 346
= 105 + 346
= 451
b. 81: 9 x 45
= 9 x 45
= 405
c. 128 – 132 : 2
= 128 – 66
= 62
d. (579 – 79) : 5
= 500 : 5
= 100
Câu 3 ( 1.5 điểm): Mỗi lời giải và phép tính đúng học sinh được 0.75 điểm
Giải
Heo con nặng 15 kg, heo mẹ nặng gấp 4 lần con lợn con. Hỏi cả hai mẹ con heo nặng bao nhiêu ki lô gam?
Cân nặng của heo mẹ là:
15 x 4 = 60 (kg)
Cân nặng của hai mẹ con heo là:
15 + 60 = 75 ( kg)
Đáp số: 75 ki-lô-gam
Câu 4 (1.5 điểm): Mỗi lời giải và phép tính đúng học sinh được 0.75 điểm
Giải
Quãng đường từ nhà Dung đến nhà ông bà ngoại dài gấp số lần quãng đường từ nhà Dung đến nhà ông bà nội là:
27 : 9 = 3 (lần)
Quãng đường từ nhà ông bà ngoại đến nhà ông bà nội dài là:
9 + 27 = 36 (km)
Đáp số: 36 ki-lô-mét
Câu 5 ( 0.5 điểm): Học sinh làm đúng được 0.5 điểm
Số bi của Toàn có là:
45 : 3 = 15 (viên bi)
Toàn có ít hơn An số viên bi là:
45 – 15 = 30 (viên bi)
Đáp số: 30 viên bi
Giáo viên biên soạn đề thi và đáp án
ThS.Vũ Thị Thương – Giáo viên trường Đại học Đà Nẵng – Phân hiệu tại Kon Tum. Với kinh nghiệm hơn 10 năm giảng dạy, cô Thương đã giúp nhiều học sinh Tiểu học và THCS tiến bộ mỗi ngày.
Đề Toán lớp 3 học kì 1 Năm học 2022-2023 có đáp án – Đề 3
Giới thiệu ngắn về đề thi: Đề Thi thuộc bộ sách Cánh diều
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Em hãy khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng
Câu 1. 54 gấp 6 mấy lần?
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
Câu 2. Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 25 cm, chiều rộng 1dm. Chu vi miếng bìa đó là:
A. 70 cm
B. 80 cm
C. 90 cm
D. 100 cm
Câu 3. Hình vẽ dưới đây có mấy góc vuông?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 4. Một mảnh vườn hình vuông có cạnh 6 m. Chu vi của mảnh vườn hình vuông đó là:
A. 14
B. 24
C. 34
D. 44
Câu 5. Một đàn gà có 18 con, người ta nhốt mỗi lồng 5 con. Hỏi cần có ít nhất bao nhiêu cái lồng để nhốt gà?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 6. 1l = … ml. Điền số thích hợp vào chỗ chấm
A. 10
B. 100
C. 1000
D. Tất cả đều sai
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (1.5 điểm) Đặt tính rồi tính:
53 x 4
485 : 2
121 x 5
336 : 3
312 x 3
475: 5
……………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………….
Câu 2 ( 2.0 điểm) Tính giá trị biểu thức
a. 15 x 8 + 345
c. 328 – 118 : 2
b. 81: 9 x 65
d. (879 – 79) : 5
Câu 3 (1.5 điểm) Can dầu thứ nhất chứa 36 l dầu, số lít dầu ở can thứ hai bằng 14 số lít dầu ở can thứ nhất. Hỏi cả hai can chứa tất cả bao nhiêu lít dầu?
Câu 4 (1.0 điểm). Tìm y
a. y x 3 = 246 – 12
b. y : 3 + 5 = 215
Câu 5 (1.0 điểm).
Hà có số cái kẹo là số tròn chục nhỏ hơn 50, Hoa có 8 cái kẹo. Hỏi số kẹo của Hà gấp mấy lần số kẹo của Hoa?
Đáp án và lời giải chi tiết Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Năm học 2022-2023 – Đề 3
Phần I: Trắc nghiệm (mỗi đáp án đúng được 0.5đ)
Câu 1: C
54 gấp 6 một số lần là: 54 : 6 = 9 (lần). Chọn đáp án C
Câu 2: A
Đổi: 1 dm = 10 cm.
Chu vi miếng bìa đó là: (25 + 10) x 2 = 70 (cm)
Chọn đáp án A
Câu 3: B
Hình vẽ 2 góc vuông. Chọn đáp án B
Câu 4: B
Chu vi của mảnh vườn hình vuông là: cạnh x 4 = 6 x 4 = 24 (cm). Chọn đáp án B
Câu 5: B
Vì: 18 : 5= 3 dư 3. Vậy cần ít nhất 4 cái lồng để nhốt hết 18 con gà. Chọn đáp án B
Câu 6: C
Vì 1l = 1000 ml. Chọn đáp án C
Phần II: Tự luận
Câu 1 (1.5 điểm): Mỗi câu đúng học sinh được 0.25 điểm
Câu 2 ( 2.0 điểm) Tính giá trị biểu thức
a. 15 x 8 + 345
= 120 + 345
= 465
b. 81: 9 x 65
= 9 x 65
= 585
b. 328 – 118 : 2
= 328 – 59
= 269
d. (879 – 79) : 5
= 800 : 5
= 160
Câu 3 ( 1.5 điểm): Mỗi lời giải và phép tính đúng học sinh được 0.75 điểm
Giải
Can thứ hai chứa số lít dầu là:
36 : 4 = 9 (l)
Cả hai can chứa số lít dầu là:
36 + 9 = 45 (l)
Đáp số: 45 lít
Câu 4 (1.5 điểm): Mỗi câu tính đúng học sinh được 0.5 điểm
a. y x 3 = 246 – 12
y x 3 = 234
y = 234 : 3
y = 78
b. y : 3 + 5 = 215
y : 3 = 215 – 5
y : 3 = 210
y = 210 x 3
y = 630
Câu 5 ( 0.5 điểm): Học sinh làm đúng được 1.0 điểm
Vì số cái kẹo của Hà là số tròn chục nhỏ hơn 50 nên số kẹo Hà có là 40 (cái kẹo)
Số kẹo của Hà gấp số kẹo của Hoa số lần là:
40 : 8 = 5 (lần)
Đáp số: 5 lần
Giáo viên biên soạn đề thi và đáp án
ThS.Vũ Thị Thương – Giáo viên trường Đại học Đà Nẵng – Phân hiệu tại Kon Tum. Với kinh nghiệm hơn 10 năm giảng dạy, cô Thương đã giúp nhiều học sinh Tiểu học và THCS tiến bộ mỗi ngày.